Đáp án B
(1), (3) đúng.
(2) sai vì tóc không tan trong nước; (4) sai vì tóc là chất rắn.
Đáp án B
(1), (3) đúng.
(2) sai vì tóc không tan trong nước; (4) sai vì tóc là chất rắn.
Cho các phát biểu:
(11) Protein phản ứng màu biure với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho màu tím đặc trưng.
(22) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo dung dịch keo.
(33) Lực bazơ của amin bậc hai luôn lớn hơn amin bậc một.
(44) Protein đầu là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(2) Cho HNO3 đặc vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng.
(3) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(4) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(2) Cho HNO3 vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng.
(3) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(4) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure
(2) Cho HNO3 vào dung dịch protein thấy tạo thành dung dịch màu vàng
(3) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước
(4) Ở điều kiện thường, metyl amin và đimetyl amin là chất khí có mùi khai.
Số phát biểu đúng là
A.1
B. 4
C. 3
D. 2
Cho các phát biểu sau
(1) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(2) Cho HNO3 vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng.
(3) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(4) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Cho các phát biểu sau:
(1) Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 .
(2) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α -amino axit được gọi là liên kết peptit.
(3) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α - amino axit.
(4) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo
(5) Trong một phân tử tetrapeptit mach hở có 4 liên kết peptit.
(6) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
(7) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
(8) Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Có các phát biểu sau:
(1) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α–amino axit được gọi là liên kết peptit.
(2) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản chỉ thu được các α–amino axit.
(3) Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(4) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(5) Nicotin là tác nhân chính gây ung thư có trong khói thuốc lá.
(6) Lipit gồm chất béo, sáp, gluxit và photpholipit.
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Cho các phát biểu:
(1) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim.
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch axit nitric đặc vào ống nghiệp đựng dung dịch lòng trắng trứng (anbumin) thì có kết tủa vàng.
(3) Hemoglobin của máu là protein dạng hình cầu.
(4) Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
(5) Protein đông tụ khi đun nóng.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(1) Metylamin không làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng
(2) Anilin còn có tên thay thế là phenylamin
(3) Anilin ở điều kiện thường là chất lỏng, không màu, độc, ít tan trong nước và nhẹ hơn nước
(4) Nhỏ natri hiđroxxit vào dung dịch phenylamoni clorua thì thấy xuất hiện kết tủa trắng
(5) Anbumin là protein hình sợi, tan trong nước tạo thành dung dịch keo
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 0