Cho các phản ứng sau:
(a) Đimetylaxetilen + dung dịch AgNO3/NH3 →
(b) Fructozơ + dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) →
(c) Toluen + dung dịch KMnO4 (đun nóng) →
(d) Phenol + dung dịch Br2 →
Số phản ứng tạo ra kết tủa là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Cho các phản ứng sau:
(a) Đimetyaxetilen + dung dịch AgNO3/NH3→
(b) Saccatozơ + dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) →
(c) Toluen + dung dịch KMnO4 (đung nóng) →
(d) Phenol + dung dịch Br2 →
Số phản ứng tạo ra kết tủa là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Cho các phản ứng sau:
(a) Đimetylaxetilen + AgNO3/NH3
(b) Fructozo + AgNO3/NH3 (đun nóng)
(c) Toluen + KMnO4 (đun nóng)
(d) Phenol + Dung dịch Br2
Số phản ứng tạo kết tủa là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Cho các phản ứng sau:
(a) Đimetylaxetilen (but – 2 – in) + dung dịch AgNO3/ NH3 →
(b) Fructozơ + dung dịch AgNO3/ NH3 (đun nóng) →
(c) Toluen + dung dịch KMnO4 (đun nóng) →
(d) Anilin + dung dịch Br2 →
Số phản ứng tạo ra kết tủa là?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
(b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
(c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.
(d) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
(b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
(c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.
(d) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hơi ancol etylic qua bình đựng Na dư.
(2) Cho axetanđehit vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(3) Cho dung dịch axit fomic vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(4) Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3.
(5) Nung nóng natri axetat với lượng dư vôi tôi xút.
(6) Cho dung dịch axetic vào lượng dư dung dịch NaHCO3.
Sau khi kết thúc phản ứng,số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hơi ancol etylic qua bình đựng Na dư.
(2) Cho axetanđehit vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(3) Cho dung dịch axit fomic vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(4) Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3.
(5) Nung nóng natri axetat với lượng dư vôi tôi xút.
(6) Cho dung dịch axetic vào lượng dư dung dịch NaHCO3.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Hợp chất hữu cơ A mạch hở có công thức phân tử C7H10O5. Thủy phân hoàn toàn A trung dung dịch axit đun nóng thu được các hợp chất B, C, D theo sơ đồ sau:
A (C7H10O5) + H2O B + C + D. ⇆ H + , t ∘ A + Na → H2 + ….
D + Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam.
B + AgNO3 + NH3 + H2O → F + Ag + ….
F + NaOH → H↑ + ….
C + dung dịch Br2 → mất màu.
Biết B và C là hai chất hữu cơ đơn chức. Cho các nhận xét sau:
(a) A là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Dung dịch A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
(c) Khi cho phản ứng H2 (xúc tác Ni, t°) một phân tử A phản ứng tối đa 2 phân tử H2.
(d) Dung dịch A có phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng).
(e) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn A.
(g) A có thể làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
Số nhận xét đúng là
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4