Cho các chất sau: C3H7-OH, C4H9-OH, CH3-O-C2H5, C2H5-O-C2H5. Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng hoặc đổng phân của nhau?
Câu 1 : Cho các chất sau C2H2 , C6H6 , C2H5OH,CH3COOH,C6H12O6,CH3COOC2H5,C2H4, NAHCO3,CaHCO3,C2H5ONa,C6H5Br,KCl,C2H4Br2 H2SO4 . Hãy gọi tên và cho biết chúng thuộc loại hợp chất nào ?
Câu 2 : Nhận biết các chất sau :
a) CO2, CH4,C2H4&Cl2
b) Cl2,SO2,CH4&C2H2
c) CO2,Cl2,CO,H2
d) rượu etylic, axitaxetic, glucozo,benzen
e) axitactic , rượu etylic , eylaxetat , benzen
g) Tinh Bột , glucozơ , saccarozơ
Hoàn thành các PTHH sau:
a) MnO2+HCl-----> MnCl2+H2O+Cl2
b) Ba(OH)2+Na3PO4----->Ba3(PO4)2+NaOH
c) Al(OH)3+H2SO4-------> Al2(SO4)3+H2O
d) C2H6O+O2----->CO2+H2O
Cân bằng PTHH sau:
a) Fe2O4+HCl -----> FeCl2+FeCl3+H2O
b) Fe3O4+Al ------> Al2O3+Fe
c) FexOy+H2 -------> Fe + H2O
d) C4H10+O2 -------> CO2+H2O
Hợp chất hữu cơ A (chứa 3 nguyên tố C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,005 mol A tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch B. Làm bay hơi dung dịch B thu được 59,49 gam hơi nước và còn lại 1,48 gam hỗn hợp các chất rắn khan D. Nếu đốt cháy hoàn toàn chất rắn D thu được 0,795 gam Na2CO3; 0,952 lít CO2 (đktc) và 0,495 gam H2O. Mặt khác nếu cho hỗn hợp chất rắn D tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư rồi chưng cất thì được 3 chất hữu cơ X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Biết X, Y là 2 axit hữu cơ đơn chức và Mz < 125. Số nguyên tử H trong Z là
A. 8
B. 12
C. 6
D. 10
Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 đơn chức no, mạch hở, tác dụng được với NaOH, không tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Số đồng phân cấu tạo của E phù hợp với các tính chất trên là:
A.5
B.3.
C. 4.
D.2.
1. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là:
A. 98,20 B. 91,00 C. 97,20 D. 98,75
2. Este X có công thức C3H4O2. Thủy phân X trong môi trường kiềm, đun nóng thu được hai chất Y và Z, Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu không đúng là:
A. Oxi hóa (xúc tác Mn2+, t0) Y thu được T
B. Cả Y và T đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương
C. Nhiệt độ sôi của T cao hơn Y
D. T có tính axit mạnh nhất trong dãy đồng đẳng
3. Qua nghiên cứu phản ứng este hóa xenlulozơ người ta thấy mỗi gốc glucozo (C6H10O5) có:
A. 4 nhóm hydroxyl B. 5 nhóm hydroxyl C. 2 nhóm hydroxyl D. 3 nhóm hydroxyl
4. Có bốn dung dịch hóa chất mất nhãn: etyl axetat, glucozo, glixerol, natrihidroxit. bằn phương pháp hóa học và chỉ sử dụng 1 thuốc thử nào để phân biệt được các dung dịch trên?
A. Quì tím B. Dung dịch CuSO4 C. Dung dịch AgNO3 D. Cu(OH)2
5. Có 4 hợp chất hữu cơ, mạch hở có công thức lần lượt là: CH2O, CH2O2, C2H2O3, C2H4O2. Số chất vừa tác dụng Na, vừa tác dụng NaOH và vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 1 : Cho các chất sau C2H2 , C6H6 , C2H5OH,CH3COOH,C6H12O6,CH3COOC2H5,C2H4, NAHCO3,CaHCO3,C2H5ONa,C6H5Br,KCl,C2H4Br2 H2SO4 . Hãy gọi tên và cho biết chúng thuộc loại hợp chất nào ?
Câu 2 : Nhận biết các chất sau :
a) CO2, CH4,C2H4&Cl2
b) Cl2,SO2,CH4&C2H2
c) CO2,Cl2,CO,H2
d) rượu etylic, axitaxetic, glucozo,benzen
e) axitactic , rượu etylic , eylaxetat , benzen
g) Tinh Bột , glucozơ , saccarozơ
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử C2H10N2O3 và C5H15N3O4. Cho X pư vừa đủ với ddNaOH( đun nóng) thu được dd Y chứa m gam muối của Na và 8.96 lít (ở đktc) hỗn hợp Z gôm 2 chất khí (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Biết tỉ khối Z so với hiđro là 10,25. Giá trị của m????
Hợp chất A mạch hở (chứa C, H, O). Lấy cùng 1 số mol A cho tác dụng với Na2CO3 hoặc Na (đều dư) thì nCO2=3/4 nH2. Biết MA=192, trong A có số nguyên tử O <8. A không bị oxh bởi CuO/ t˚ và có tính đối xứng. Số đồng phân A thỏa mãn là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2