C2H2O2 tương ứng OHC-CHO , C4H6O4 tương ứng axit hoặc este 2 chức ví dụ HOOC-CH2- CH2-COOH , C3H8O2 tương ứng ancol HO-C3H6-OH
=> Đáp án B
C2H2O2 tương ứng OHC-CHO , C4H6O4 tương ứng axit hoặc este 2 chức ví dụ HOOC-CH2- CH2-COOH , C3H8O2 tương ứng ancol HO-C3H6-OH
=> Đáp án B
Thủy phân một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O4 trong môi trường NaOH đun nóng, sản phẩm thu được 1 ancol A đơn chức và muối của một axit hữu cơ đa chức B. Công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. CH3COOCH2COOH
B. HOOC-COOCH2-CH3
C. HOOC-COOCH=CH2
D. CH3COOC-CH2-COOH
Ba chất hữu cơ có công thức phân từ lần lượt là: (X) C2H6O2, (Y) C2H2O2 và (Z) C2H2O4. Trong phân tử mỗi chất trên chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi cho 3 chất tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thích hợp thì các chất có khả năng phản ứng là:
A. X và Y.
B. X và Z.
C. Y và Z.
D. X, Y và Z.
Cho các phát biểu sau
(1).Hợp chất hữu cơ no là ankan
(2).Có hai công thức cấu tạo ứng với công thức C6H14 khi bị clo hóa cho ra hai dẫn xuất monoclo.
(3).Số chất có công thức phân tử C4H8 khi cộng HBr thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 3 đồng phân là 0
(4). Công thức chung của ankadien là C n H 2 n - 2 n ≥ 4 , n ∈ N *
(5). Monoxicloankan và anken có cùng số C là đồng phân của nhau.
(6). Hidrocacbon X ở thể khí được đốt cháy hoàn toàn trong oxi thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau. Vậy X chỉ có thể là một trong các chất sau: etilen; propen; buten; xiclopropan.
(7). Benzen, toluene, naphtalen được xếp vào hidrocacbon thơm do chúng là các hợp chất có mùi thơm
Số phát biểu không đúng trong các phát biểu trên là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Hỗn hợp X gồm 3 chất hữu cơ đơn chức (khác loại nhóm chức), mạch hở, có cùng số mol và có công thức phân tử lần lượt là CH2O2, C2H4O2, C3H2O. Số mol AgNO3 trong dung dịch NH3 phản ứng tối đa với 0,3 mol X là
A. 0,6.
B. 0,7.
C. 0,5.
D. 0,4.
Cho hợp chất mạch hở X có công thức C2H4O2. Nếu cho X tác dụng lần lượt với các chất hoặc dung dịch gồm: K, KOH, KHCO3, nước Br2, CH3OH thì có thể xảy ra tổng cộng bao nhiêu phản ứng?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Cho các nhận định sau :
1. Các hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt
2. Phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ nhằm xác định phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ
3. Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh, theo một chiều hướng nhất định
4. Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các đồng đẳng của nhau
5. C2H4O2, CH2O, C3H6O3 có cùng công thức đơn giản nhất
Số phát biểu đúng là :
A.1
B.2
C.3
D.4
Cho các nhận định sau:
1. Các hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt
2. Phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ nhằm xác định phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ
3. Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh, theo một chiều hướng nhất định
4. Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các đồng đẳng của nhau
5. C2H4O2, CH2O, C3H6O3 có cùng công thức đơn giản nhất
Số phát biểu đúng là :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 đơn chức no, mạch hở, tác dụng được với NaOH, không tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Số đồng phân cấu tạo của E phù hợp với các tính chất trên là:
A.5
B.3.
C. 4.
D.2.
X là axit đơn chức, Y là ancol đơn chức (X, Y đều mạch hở). Cho phản ứng sau:
X + Y ← → x t , t 0 Z + H 2 O
Biết Z có công thức phân tử C4H8O2. cỏ bao nhiêu cặp chất X, Y phù hợp với điều kiện trên?
A. 4.
B. 1.
C. 2
D.3.