Cho các chất: HOCH2CH2OH, HOCH2CH2CH2OH, CH3COOH và C6H12O6 (fructozơ). Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Cho dung dịch các chất : CH3COOH; C3H5(OH)3; Ala-Gly-Ala; C12H22O11(saccarozơ); CH3CHO; HOCH2CH2CH2OH; C2H3COOH. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là :
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Cho dung dịch các chất : CH3COOH ; C3H5(OH)3 ; Ala-Gly-Ala, C12H22O11(saccarozo), CH3CHO; HOCH2CH2CH2OH; C2H3COOH. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Cho dung dịch của các chất sau: glucozơ, glixerol, fructozơ, hồ tinh bột, saccarozơ. Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các phát biêu sau:
(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α -glucozơ và β –fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α -glucozơ ở C1, gốc β –fructozơ ở C4(C1-O-C4)
(2) Ở nhiệt độ thường: glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam
(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích α -glucozơ tạo nên
(4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp
(5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
(6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit khi đun nóng
(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2CH2OH;
(b) HOCH2CH2CH2OH
(c) HOCH2CH(OH)CH2OH;
(d) CH3CH(OH)CH2OH
(e) CH3CH2OH;
(f) CH3OCH2CH3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
A. (c), (d), (f).
B. (a), (b), (c).
C. (c), (d), (e).
D. (a), (c), (d).
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α glucozơ và β fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α glucozơ ở C1, gốc β fructozơ ở C4 C 1 - O - C 4
(2) Ở nhiệt độ thường: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích α glucozơ tạo nên.
(4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit khi đun nóng.
(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dd AgNO3 trong NH3.
Số phát biểu không đúng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Cho các phát biểu sau
(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α - glucozo và β Fuctozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α - glucozo ở C1, gốc ở β -Fuctozo C4(C1-O-C4)
(2) Ở nhiệt độ thường: glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam
(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích β glucozo tạo nên
(4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp
(5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
(6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit đun nóng
(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Cho một số tính chất: có vị ngọt (1); tan trong nước (2); tham gia phản ứng tráng bạc (3); hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (4); làm mất màu dung dịch brom (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6); Các tính chất của fructozơ là
A. (1); (2); (3); (4).
B. (1); (3); (5); (6)
C. (2); (3);(4); (5).
D. (1); (2);(4); (6).