Trong các dãy chất sau đây, có mấy dãy gồm các chất là đồng đẳng của nhau?
(1) C2H6, CH4, C4H10;
(2) C2H5OH, CH3CH2CH2OH;
(3) CH3OCH3, CH3CHO;
(4) CH3COOH, HCOOH, C2H3COOH.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
1. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là:
A. 98,20 B. 91,00 C. 97,20 D. 98,75
2. Este X có công thức C3H4O2. Thủy phân X trong môi trường kiềm, đun nóng thu được hai chất Y và Z, Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu không đúng là:
A. Oxi hóa (xúc tác Mn2+, t0) Y thu được T
B. Cả Y và T đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương
C. Nhiệt độ sôi của T cao hơn Y
D. T có tính axit mạnh nhất trong dãy đồng đẳng
3. Qua nghiên cứu phản ứng este hóa xenlulozơ người ta thấy mỗi gốc glucozo (C6H10O5) có:
A. 4 nhóm hydroxyl B. 5 nhóm hydroxyl C. 2 nhóm hydroxyl D. 3 nhóm hydroxyl
4. Có bốn dung dịch hóa chất mất nhãn: etyl axetat, glucozo, glixerol, natrihidroxit. bằn phương pháp hóa học và chỉ sử dụng 1 thuốc thử nào để phân biệt được các dung dịch trên?
A. Quì tím B. Dung dịch CuSO4 C. Dung dịch AgNO3 D. Cu(OH)2
5. Có 4 hợp chất hữu cơ, mạch hở có công thức lần lượt là: CH2O, CH2O2, C2H2O3, C2H4O2. Số chất vừa tác dụng Na, vừa tác dụng NaOH và vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Cho các phát biểu sau:
(1) Benzen và toluen không gây hại cho sức khoẻ.
(2) Benzen và toluen tuỳ thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.
(3) Benzen dễ thế, khó cộng và kém bền với các chất oxi hoá.
(4) Benzen và toluen đều không phản ứng với KMnO4 đun nóng.
Số phát biểu đúng là:
A. 0.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Cho các phát biểu sau :
(1) Benzen và toluen không gây hại cho sức khỏe
(2) Benzen và toluen tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại
(3) Benzen dễ thế, khó cộng và kém bền với các chất oxi hóa
(4) Benzen và toluen đều không phản ứng với KMnO4 đun nóng
Số phát biểu đúng là
A. 0.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Cho các phát biểu sau
(1).Hợp chất hữu cơ no là ankan
(2).Có hai công thức cấu tạo ứng với công thức C6H14 khi bị clo hóa cho ra hai dẫn xuất monoclo.
(3).Số chất có công thức phân tử C4H8 khi cộng HBr thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 3 đồng phân là 0
(4). Công thức chung của ankadien là C n H 2 n - 2 n ≥ 4 , n ∈ N *
(5). Monoxicloankan và anken có cùng số C là đồng phân của nhau.
(6). Hidrocacbon X ở thể khí được đốt cháy hoàn toàn trong oxi thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau. Vậy X chỉ có thể là một trong các chất sau: etilen; propen; buten; xiclopropan.
(7). Benzen, toluene, naphtalen được xếp vào hidrocacbon thơm do chúng là các hợp chất có mùi thơm
Số phát biểu không đúng trong các phát biểu trên là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Có các chất sau: etan (1), propan (2), butan (3), isobutan (4). Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là
A. 1, 2, 4, 3
B. 1, 2, 3, 4
C. 3, 4, 2, 1
D. 3, 4, 1, 2
Cho các chất sau: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần lực bazơ là:
A. (1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6)
B. (3) > (1) > (6) > (2) > (4) > (5)
C. (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3)
D. (5) > (4) > (2) > (1) > (3) > (6)
Cho các chất sau: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần lực bazơ là
A. (3)>(1)>(6)>(2)>(4)>(5)
B. (5)>(4)>(2)>(6)>(1)>(3)
C. (1)>(3)>(5)>(4)>(2)>(6)
D. (5)>(4)>(2)>(1)>(3)>(6)
Cho dãy các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) C6H5NH2 (anilin), (4) C6H5CH2NH2 (benzylamin). Sự sắp xếp đúng với lực bazơ của dãy các chất là
A. (3) < (4) < (2) < (1).
B. (3) < (4) < (1) < (2).
C. (4) < (3) < (1) < (2).
D. (2) < (3) < (1) < (4).