(CxHyCOO)3C3H5+3H2O-h+->3CxHyCOOH+C3H5(OH)3
C12H22O11+H2O-tp->C6H12O6+C6H12O6
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
Peptit (n mắt xích) + (n – 1)H2O + aHCl → n muối của ∝-amino axit
(CxHyCOO)3C3H5+3H2O-h+->3CxHyCOOH+C3H5(OH)3
C12H22O11+H2O-tp->C6H12O6+C6H12O6
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
Peptit (n mắt xích) + (n – 1)H2O + aHCl → n muối của ∝-amino axit
Nhận biết:
1. NH4, C2H4,CO2,H2
2. axitaxetic, rượu etylic, benzen, glucozo
3. saccarozo, tinh bột, glucozo, xenlulozo
Viết pt cho sự chuyển hoá khí cacbonic-tinh bột-glucozo-rượu etylic-khí cacbonic
Chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) cho các kết luận sau:
a) Axetilen và benzen đều làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường.
b) CF2Cl2 là chất làm lạnh hiệu quả trong máy lạnh, tủ lạnh nhưng lại gây phá hủy tầng ozon.
c) Glucozo có công thức phân tử C12H22O11, là chất kết tinh không màu có vị ngọt.
d) Protein và chất béo đều bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch axit hoặc bazo
1.Độ rượu.Áp dụng
2.Viết công thức phân tử-công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ: Metan,etilen,axetilen,rượu etylic,axit axetic.Công thức phân tử của chất béo,glucozow và saccarozơ
3.Nhận biết:rượu etylic,axit axetic,chất béo,glucozơ và saccarozơ
5.Mỗi quan hệ giưuax etilen,axetilen,rượu etilic,axit axetic,chất béo,glucozơ cà saccarozơ
Tiến hành các thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Phản ứng với Na |
Có khí H2 thoát ra |
Y |
Phản ứng với Na Tác dụng với Cu(OH)2 |
Có khí H2 thoát ra Tạo dung dịch xanh lam |
Z |
Tác dụng với AgNO3/NH3 |
Tạo kết tủa Ag |
T |
Đun nóng dung dịch H2SO4 , trung hòa dung dịch thu được. Thêm tiếp AgNO3/NH3 đun nóng |
Tạo kết tủa Ag |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. ancol etylic, glucozo, axit axetic, saccarozo
B. saccarozo, ancol etylic, axit axetic, glucozo
C. ancol etylic, axit axetic, glucozo, saccarozo
D. ancol etylic, axit axetic, saccarozo, glucozo
Hãy viết các PTHH và ghi rõ đk của các pứ sau Tinh bột --> glucozo --> rượu etylic --> etylic axetic --> natri axetic
Vẽ sơ đồ tư duy về ứng dụng quan trọng của: Cacbon, etilen, axetilen, rượu etylic, axit axetic, chất béo, nhóm gluxit, protein.
Câu 13: Từ glucozơ, viết PTHH điều chế etyl axetat và PE. Các điều kiện, các hóa chất cần dùng xem như có sẵn. Câu 14: Từ nguyên liệu chính là saccarozo và các hóa chất vô cơ, chất xúc tác cần thiết, viết PTHH điều chế glucozơ, rượu etylic, khí etilen và axit axetic. Ghi rõ điều kiện Câu 16 1. 1 lít rượu etylic 920 cân nặng bao nhiêu gam. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. 2. Muốn thu được lượng rượu trên người ta dẫn từ từ dòng khí etylen qua dung dịch H2SO4 loãng đun nhẹ, đến khi phản ứng hoàn toàn thấy tốn hết V lít (đktc) etylen. Tính V lít. Câu 17 : Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dung dịch M. Cho dd AgNO3 trong NH3 vào dung dịch M và đun nhẹ. a) PT b) Tính khối lượng bạc thu được. Câu 18. Tính lượng glucozơ cần thiết để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 400(D=0,8 gam/ml) với hiệu suất phản ứng là 80% Câu 19. Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, khí CO2 sinh ra dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết quá trình lên men đạt hiệu suất là 80%. Tính giá trị của m Câu 20:. Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thuỷ phân hết 7,02 gam hỗn hợp này trong môi trường axit thành dung dịch Y. Trung hoà hết axit trong dung dịch Y rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 8,64gam Ag. Tính % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp đầu? Câu 21. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu được thêm 10 gam kết tủa. Tính giá trị của m? Câu 22: Câu Từ 10 kg gạo nếp ( có 80% tinh bột ) , khi lên men sẽ thu được cồn Quá trình lên men qua 2 giai đoạn : Giai đoạn 1 H= 80% , Giai đoạn 2 H= 75% a) PT b) Tính thể tích cồn 96° thu được . Biết khối lượng riêng của cồn 960 là 0,807g/ml
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất sau: Tinh bột, glucozơ, rượu etylic