Nguyên liệu chính là: \(CaC_2;CH_4\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\)
\(2CH_4\rightarrow\left(t^o,làmlạnhnhanh\right)C_2H_2+3H_2\)
Nguyên liệu chính là: \(CaC_2;CH_4\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\)
\(2CH_4\rightarrow\left(t^o,làmlạnhnhanh\right)C_2H_2+3H_2\)
Câu 13: Từ glucozơ, viết PTHH điều chế etyl axetat và PE. Các điều kiện, các hóa chất cần dùng xem như có sẵn. Câu 14: Từ nguyên liệu chính là saccarozo và các hóa chất vô cơ, chất xúc tác cần thiết, viết PTHH điều chế glucozơ, rượu etylic, khí etilen và axit axetic. Ghi rõ điều kiện Câu 16 1. 1 lít rượu etylic 920 cân nặng bao nhiêu gam. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. 2. Muốn thu được lượng rượu trên người ta dẫn từ từ dòng khí etylen qua dung dịch H2SO4 loãng đun nhẹ, đến khi phản ứng hoàn toàn thấy tốn hết V lít (đktc) etylen. Tính V lít. Câu 17 : Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dung dịch M. Cho dd AgNO3 trong NH3 vào dung dịch M và đun nhẹ. a) PT b) Tính khối lượng bạc thu được. Câu 18. Tính lượng glucozơ cần thiết để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 400(D=0,8 gam/ml) với hiệu suất phản ứng là 80% Câu 19. Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, khí CO2 sinh ra dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết quá trình lên men đạt hiệu suất là 80%. Tính giá trị của m Câu 20:. Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thuỷ phân hết 7,02 gam hỗn hợp này trong môi trường axit thành dung dịch Y. Trung hoà hết axit trong dung dịch Y rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 8,64gam Ag. Tính % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp đầu? Câu 21. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu được thêm 10 gam kết tủa. Tính giá trị của m? Câu 22: Câu Từ 10 kg gạo nếp ( có 80% tinh bột ) , khi lên men sẽ thu được cồn Quá trình lên men qua 2 giai đoạn : Giai đoạn 1 H= 80% , Giai đoạn 2 H= 75% a) PT b) Tính thể tích cồn 96° thu được . Biết khối lượng riêng của cồn 960 là 0,807g/ml
Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:
A. H 2 SO 4
B. HCl đặc
C. HNO 3
D. H 2 SO 3
Nguyên liệu điều chế axetilen là:
A.Đá vôi B.Vôi sống C.Vôi tôi D.Canxi cacbua
Nguyên liệu điều chế axetilen là:
A.Đá vôi B.Vôi sống C.Nước vôi trong D.Canxi cacbua
cho dd có chứa 12g axit axetic tác dụng với kali dư
a. viết pthh xảy ra
b.tính số ml riệu etylic 10 dộ cần dùng để điều chế axit trên biết hiệu xuất là 80% và khối lượng riêng của riệu là d=0,8g/ml
Có 5 gói bột trắng là các chất: KHSO4, K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4 riêng biệt. Chỉ được dùng thêm H2O, hãy trình bày cách nhận biết từng chất bột trắng nói trên và viết PTHH để minh họa.
giải thích vì sao lại có thể dùng vôi sống để khử chua đất trồng viết PTHH minh họa
Một trong những ứng dụng của axetilen là làm nhiên liệu trong đnè xì để hàn và cắt kim loại. Hãy giải thích vì sao người ta ko dùng etan(C2H6) thay cho axetilen, mặ dù nhiệt đốt cháy ở cùng điều kiện của etan (1562kJ/mol) cao hơn của axetilen (1302kJ/mol)
Bài 24: Để điều chế khí axetilen, người ta cho 16g Canxi cacbua vào nước.
a) Tính thể tích khí axetilen thu được ở đktc?
b) Cho toàn bộ lượng khí axetilen sinh ra tác dụng hoàn toàn với dung dịch brom 25%. Tính khối lượng dung dịch brom cần dùng? Tính khối lượng sản phẩm thu được?
cho mk xin gấp đ/án vs ạkTT