Cho các số thực không âm a, b, c thay đổi thỏa mãn \(a^2+b^2+c^2=1\). Tìm GTLN và GTNN của biểu thức \(Q=\sqrt{a+b}+\sqrt{b+c}+\sqrt{c+a}\)
Cho a, b là các số thực không âm thỏa mãn: \(\sqrt{a}+\sqrt{b}=1.\)
TÌm GTLN và GTNN của biểu thức \(F=\sqrt{a+8}+\sqrt{b+8}\)
Cho a,b,c là các số thực không âm thỏa \(a^2+b^2+c^2=1\). Tìm GTLN và GTNN của \(P=\sqrt{a+b^2}+\sqrt{b+c^2}+\sqrt{c+a^2}\)
Cho a, b là 2 số thực không âm thỏa mãn a+b =2, tìm GTNN của P=\(\sqrt{4a+1}+\sqrt{5b+1}\)
giúp em với ạ
Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn:\(\sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c}=1\)
Tìm GTNN của biểu thức:
\(A=\sqrt{2a^2+ab+2b^2}+\sqrt{2b^2+bc+1c^2}+\sqrt{2c^2+ca+2a^2}\)
Bài 1: Cho a,b dương và \(2a+3b=ab\) Chứng minh rằng
\(a+b\ge5+2\sqrt{6}\)
Bài 2: Cho a,b dương và \(a+b=ab\) Tìm giá trị lớn nhất của
\(S=\frac{1}{a}+\frac{2}{a+b}\)
Bài 3: Cho a,b là các số dương. Tìm giá trị bé nhất của
\(S=\frac{a^2+b^2}{b^2+2ab}+\frac{b^2}{a^2+2b^2}\)
Bài 4: Cho ba số dương a,b,c thỏa mãn \(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}=9\)Chứng minh rằng
\(\frac{1}{2a+b}+\frac{1}{2b+c}+\frac{1}{2c+a}\le\sqrt{3}\)
Bài 5: Cho ba số thực không âm x,y,z thỏa mãn \(x+y+z\ge3\)Chứng minh rằng
\(\frac{x^2}{x+\sqrt{yz}}+\frac{y^2}{y+\sqrt{zx}}+\frac{z^2}{z+\sqrt{xy}}\ge\frac{3}{2}\)
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a + b = ab. Tìm GTNN của biểu thức :
\(P=\frac{1}{a^2+2a}+\frac{1}{b^2+2b}+\sqrt{\left(1+a^2\right)\left(1+b^2\right)}\)
Cho các số thực dương thỏa mãn a+b+c lớn hơn hoặc bằng 6, tìm GTNN của biểu thức A=\(\sqrt[]{a^2+\frac{1}{b+c}}\)+\(\sqrt[]{b^2+\frac{1}{c+a}}\)+\(\sqrt{c^2+\frac{1}{a+b}}\)
Cho các số dương a,b,c thỏa mãn \(\sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c}=1\)
Tìm GTNN của P=\(\sqrt{2a^2+ab+2b^2}+\sqrt{2b^2+bc+2c^2}+\sqrt{2c^2+ac+2a^2}\)