Vì a>0; b>0 nên a + b \geq 4ab1+ab4ab1+ab
\Leftrightarrow (a + b)(1 + ab)\geq 4ab
\Leftrightarrow a + b + a^2b+ab^2\geq 4ab
\Leftrightarrow a + b + a^b + ab^2 - 4ab\geq 0
\Leftrightarrow (a^2b - 2ab + b) + (ab^2 - 2ab +a) \geq 0
\Leftrightarrow b(a^2 -2a + 1) + a(b^2 - 2B + 1)\geq 0
\Leftrightarrow b(a-1)^2 + a(b-1)^2\geq 0
\Rightarrow Bất đẳng thức đúng\Rightarrow đpcm.
Cho a,b,c > 0 thỏa mãn a+b+c+ab+bc+ca=6. CMR :
\(\frac{a^{3}}{b} + \frac{b^{3}}{c} + \frac{c^{3}}{a} \geq a^{2}+b^{2}+c^{2} \geq 3\)
1.Cho a,b,c là độ dài ba cạnh của một tam giác:
CMR: \(a^2+b^2+c^2\leq2(ab+bc+ac)\)
2.CMR: \((x-1)(x-2)(x-3)(x-4)\geq-1\)
3.CMR:\(a^4+b^4+c^4\geq abc( a+b+c)\)
Bài 1: Chứng minh rằng (x, y, z > 0)
Bài 2: Cho a + b + c > 0; abc > 0; ab + bc + ca > 0. Chứng minh rằng a > 0; b > 0; c > 0.
Bài 3: Chứng minh rằng (a, b, c > 0)
Bài 4: Chứng minh rằng (a + b) (b + c) (c + a) 8abc (a, b, c 0)
Bài 5: Chứng minh rằng (a, b, c, d 0)
Bài 6: Cho x, y, z > 0 thỏa mãn .
Chứng minh .
Bài 7: Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác. Chứng minh rằng (a+b-c) (b+c-a) (c+a-b) ab.
Bài 8: Cho x, y, z > 0; x+y+z = 1. Chứng minh rằng .
Bài 9: Cho 2 số có tổng không đổi. Chứng minh rằng tích của chúng lớn nhất khi và chỉ khi 2 số đó bằng nhau.
Bài 10: Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng
cho a,b,c>0. cm:
\({1 \over 1 - 2ab} + {1 \over a} + {1 \over b} \geq 6\)
Cho a, b, c>0 chứng minh rằng :
\(\frac{a^2}{b^3}+ \frac{b^2}{c^3}+ \frac{c^2}{a^3} \geq \frac{1}{a}+ \frac{1}{b} +\frac{1}{c} \)
cho a, b, c>0 chứng minh :
\(\frac{a^2}{b^3}+ \frac{b^2}{c^3}+ \frac{c^2}{a^3} \geq \frac{1}{a}+ \frac{1}{b} +\frac{1}{c} \)
CMR: \(\frac{a^2+b^2+c^2}{ab+bc+ac} + \frac{1}{3} \geq \frac{8}{9}(\frac{a}{b+c} + \frac{b}{a+c} +\frac{c}{a+b})\)
CMR:\((1+a+b+c)(1+ab+bc+ac) \geq 4\sqrt{2(a+bc)(b+ac)(c+ab)}\)
Bai 1:Cho a,b,c>0 CMR
\(|\Sigma \frac{a^3-b^3}{a+b}| \leq \frac{\Sigma(a-b)^2}{4}\)
Bai 2 :Cho \(a,b,c \in R\) CMR
\(\Sigma \sqrt{a^2+(1-b)^2} \geq \frac{3}{\sqrt{2}}\)