Bài 1: Hòa tan chất rắn Natri Sunfat vào cốc nước thu được dd Natrisunfat trong suốt, không màu. Thêm tiếp vài giọt dung dịch Bari Clorua( trong suốt, không màu) vào dung dịch trên thấy xuất hiện chất rắn không tan màu trắng ( BariSunfat). Cho biết trong thí nghiệm trên:
Giai đoạn xảy ra hiện tượng vật lí( nếu có)
Giai đoạn xảy ra hiện tượng hóa học ( nếu có). Nêu dấu hiệu nhận biết.
A là dung dịch HCl; B là dung dịch NaOH. Cho 120 mL
dung dịch A vào cốc chứa 200 gam dung dịch B, tạo ra dung dịch chỉ chứa một
chất tan. Cô cạn dung dịch thu được 8,775 gam chất rắn khan.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch A và nồng độ phần trăm (%) của dung dịch B.
b) Cho 8,2 gam hỗn hợp X gồm nhôm, sắt vào cốc đựng 420mL dung dịch A. Sau khi X tan hết, thêm từ từ dung dịch B vào cốc đến khi đạt kết tủa cực đại, thì hết m gam dung dịch B. Lọc kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng khôngđổi, thu được 14,2 gam chất rắn Y. Tính m và thành phần % khối lượng các kimloại trong hỗn hợp X.
Bài 1: Cho 6,9 gam natri (Na) vào 100g nước. Sau phản ứng thu được dung dịch Kali hiđroxit NaOH) và khí hiđro.
a. Tính thể tích của khí H2 thu được ở (đktc).
b. Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng.
Hòa tan 50,5 gam kali nitrat vào nước thì được dung dịch KNO3 10% (dung dịch A).
a) Tính khối lượng nước đã dùng?
b) Làm bay hơi nước từ dung dịch A thu được V ml dung dịch B có nồng độ 2M. Tính V?
c) Thêm m gam KNO3 vào dung dịch A thì thu được dung dịch có nồng độ 20%. Tính m?
Cho 22,2 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe vào cốc đựng 200 ml dung dịch H2SO4 4M, khuấy đều cho các phản ứng hoàn toàn, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Pha loãng phần dung dịch sau phản ứng bằng nước, thu được 500 ml dung dịch B có khối lượng riêng d = 1,2 g/ml.
1) Hãy cho biết hỗn hợp A phản ứng hết hay không?
2) Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
3) Tính nồng độ mol/lit và nồng độ % khối lượng của dung dịch B.
Giúp mình vs ạ mai mình phải nộp rùi. Thanks :3
hiện tượng xảy ra khi cho mẩu Kim loại Natri vào cốc đựng nước cất có pha vài giọt dung dịch phenol phtalin, sau đó cho dung dịch H2SO4 loãng, dư vào dung dịch thu được là
Cho 6,3g hỗn hợp x gồm 1 kim loại kiềm M(hóa trị I) và 1 kim loại M' hóa trị II(tan được trong nước) vào một lượng nước dư thu được 3,36 lít H2(đktc) và 1 dung dịch A. Trung hòa hết dung dịch A bằng dung dịch HCl dư, rồi khô cạn dung dịch thu được a chất rắn. a) tìm a b) xác định M và M' biết khối lượng mol M'bằng 1,793 lần khối lượng mol của M
Cho 42,6g P2O5 vào bình đựng nước dư thu được dung dịch A.
a. Dung dịch A chứa chất gì? Cách nhận biết dung dịch A?
b. Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A trên?
c. Tiếp tục cho 12g Mg vào dung dịch A, tính thể tích khí (đktc) sinh ra sau khi phản ứng
kết thúc?
dùng khí H2 dư khử 3,2g hỗn hợp X gôm CuO và FexOy thu được chất rắn Y và 0,9g nước ngưng tụ . Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 448ml H2 ở đktc , dung dịch A và m gam chất rắn Z không tan . Tính m và thành phần % khối lượng trong X ? Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Lấy 1,74 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại : Fe , Cu , Al vào dung dịch HCl dư , sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y . Cô cạn dung dịch X thu được 3,94 muối khan . Đem Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu , biết khối lượng của chất rắn Z là ( m+0,6 )gam