Gọi CTHH của kim loại kiềm là A
A + H2O ----> AOH + 1/2H2
nH2 = 0,18/2 = 0,09 (mol)
Theo pthh : nA = 2nH2 = 0,18 (mol)
=> MA = mA/nA = 7,02/0,18 = 39 (g/mol)
=> Kim loại cần tìm là Kali
Gọi CTHH của kim loại kiềm là A
A + H2O ----> AOH + 1/2H2
nH2 = 0,18/2 = 0,09 (mol)
Theo pthh : nA = 2nH2 = 0,18 (mol)
=> MA = mA/nA = 7,02/0,18 = 39 (g/mol)
=> Kim loại cần tìm là Kali
Cho 8,0 gam một kim loại kiềm thổ ( hóa trị II) tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại kiềm thổ trên?
Giúp em với
Bài 3.Cho 11,7 gam kim loại A thuộc nhóm IA tác dụng hết với 250ml dung dịch axit clohiđric thì thu được 3,36 lít khí ở đktc và dd X.
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric và dung dịch X.
Ch o Na=23, K=39, Li=7, N=14, P=31, Al=27, H=1, O=16, Cl=35,5
Cho 4,8 gam một kim loại kiềm thổ ( nhóm IIA) X tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2.688 lít khi Hạ (dkte) Xác định X ( cho Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137)
Bài 1: Cho 5.52g một kim loại kiềm tác dụng với nước tạo ra 2.688 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại đó.
Bài 2: Cho 1.84g một kim loại kiềm tác dụng với nước tạo ra 896ml khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại đó.
Cho 2,34 gam kim loại kiềm M hòa tan vào nước dư, thu được 672 ml khí H, (đktc) . Xác định tên kim loại kiềm.
Cho 2,34 gam kim loại kiềm M hòa tan vào nước dư, thu được 672 ml khí H, (đktc) . Xác định tên kim loại kiềm.
1. Cho 1,63 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm nằm ở hai chu kỳ liên tiếp nhau tác dụng hết với nước thu được dung dịch X và 0,56 lít khí hiđro ở đktc.
a) Xác định tên hai kim loại.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
c) Xác định thể tích HCl 2M cần trung hòa dung dịch X.
Hòa tan hoàn toàn 6 gam một kim loại kiềm thổ vào m gam H2O (dư) thu được 3,36 lít khí ở đktc. Kim loại M là:
A. Ca (M = 40) B. Mg (M = 24) C. Ba (M = 137) D. Sr (M = 88)
cho 1,37 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thu được 0,224 lít khí H2 .xác định tên kim loại R