Chọn đáp án C.
Áp dụng tăng giảm khối lượng có:
n a x i t = 7 , 28 - 5 , 76 40 2 - 1 = 0 , 08 m o l
⇒ M a x i t = 5 , 76 0 , 08 = 72
⇒ Axit có CTCT là C2H3COOH.
Chọn đáp án C.
Áp dụng tăng giảm khối lượng có:
n a x i t = 7 , 28 - 5 , 76 40 2 - 1 = 0 , 08 m o l
⇒ M a x i t = 5 , 76 0 , 08 = 72
⇒ Axit có CTCT là C2H3COOH.
Cho 5,76 g một axit hữu cơ đơn chức mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 g muối của axit hữu cơ. CTCT thu gọn của axit này là
A. C2H5COOH
B. C2H3COOH
C. CH3COOH
D. HCOOH
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CH-COOH
B. CH3COOH
C. HC ≡ C-COOH
D. CH3-CH2-COOH
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với C a C O 3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C H 2 = C H - C O O H
B. C H 3 C O O H
C. H C ≡ C - C O O H
D. C H 3 - C H 2 - C O O H
Xà phòng hóa 15,8 gam chất hữu cơ Y có CTPT C7H10O4 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một muối của axit hữu cơ đa chức và 9 gam hỗn hợp 2 ancol mạch hở. CTCT thu gọn của Y là:
X là axit cacboxylic đơn chức; Y là este 3 chức (X, Y đều mạch hở). Đun nóng 25,8 gam hỗn hợp E gồm X và Y bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm 3 muối có khối lượng 35,3 gam và glixerol. Cho Z tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm C H 3 C O O H , C 2 H 5 C O O H và X. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam E thu được 26,88 lít C O 2 (đktc) và 16,2 gam H 2 O . Công thức của X là
A. C 4 H 7 C O O H
B. HCOOH
C. C 3 H 5 C O O H
D. C 2 H 3 C O O H
Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (Chỉ chứa C, H, O mà MX < MY) tác dụng với vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56g A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là:
A. 20%
B. 80%
C. 40%
D. 75%
Chia hỗn hợp X gồm một este đơn chức, mạch hở A (có một nối đôi C=C) và một este no, hai chức, mạch hở B thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần 1, thu được 0,68 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Thủy phân phần 2 cần vừa đúng 0,22 mol NaOH rồi cô cạn thu được hỗn hợp Y gồm a gam muối của axit hữu cơ D và b gam muối của axit hữu cơ E (MD < ME) và hỗn hợp Z gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b là
A. 1,25.
B. 0,86
C. 0,80
D. 1,14
Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O mà MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là
A. 20%.
B. 80%.
C. 40%
D. 75%.
Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và M X < M Y ) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O 2 thu được C O 2 và 0,84 mol H 2 O . Phần trăm số mol của X trong A là
A. 80%.
B. 40%.
C. 75%.
D. 20%.