Cho 40 gam đất đèn vào nước dư thấy thoát ra 13,44 lít hỗn hợp khí A.
Dẫn khí A qua bình đựng P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng 1,8 gam.
a. - Tính % CaC2 trong đất đèn (tạp chất không phản ứng với nước)
b. Đun nóng khí còn lại với than hoạt tính ở 600°C được hỗn hợp khí B,
trong đó khí sản phâm chiếm 75% thể tích. Tính hiệu suất phản ứng?
a)
\(m_{tăng}=m_{H_2O}=1,8\left(g\right)\rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2O}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
=> \(V_{C_2H_2}=13,44-2,24=11,2\left(l\right)\)
=> \(n_{C_2H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
0,5<----------------------------------0,5
=> \(m_{CaC_2}=0,5.64=32\left(g\right)\)
=> \(\%m_{CaC_2}=\dfrac{32}{40}.100\%=80\%\)
b)
Gọi \(n_{C_2H_2\left(pứ\right)}=a\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_2\left(dư\right)}=0,5-a\left(mol\right)\)
PTHH: \(3C_2H_2\xrightarrow[\text{than hoạt tính}]{600^oC}C_6H_6\)
a----------------------->\(\dfrac{1}{3}a\)
=> \(\dfrac{\dfrac{1}{3}a}{\dfrac{1}{3}a+0,5-a}.100\%=75\%\)
=> \(a=0,45\left(mol\right)\)
=> \(H=\dfrac{0,45}{0,5}.100\%=90\%\)