Đáp án C
+ C ô n g t h ứ c t r u n g b ì n h c ủ a 2 a n c o l đ ồ n g đ ẳ n g k ế t i ế p l à R ¯ O H . + n R ¯ O H = 2 n H 2 = 0 , 05 ⇒ n R ¯ O H = 3 , 35 0 , 05 = 67 ⇒ 2 a n c o l l à C 3 H 7 O H v à C 4 H 9 O H
Đáp án C
+ C ô n g t h ứ c t r u n g b ì n h c ủ a 2 a n c o l đ ồ n g đ ẳ n g k ế t i ế p l à R ¯ O H . + n R ¯ O H = 2 n H 2 = 0 , 05 ⇒ n R ¯ O H = 3 , 35 0 , 05 = 67 ⇒ 2 a n c o l l à C 3 H 7 O H v à C 4 H 9 O H
Cho 3,35g hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na dư thu được 0,56 lit H2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của 2 ancol đó là
A. C5H11OH, C6H13OH
B. C3H7OH, C4H9OH
C. C4H9OH, C5H11OH
D. C2H5OH, C3H7OH
Cho 11 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dăy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Chuyển hóa hoàn toàn 11 gam hỗn hợp đó thành anđehit và thực hiện phản ứng tráng gương thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
A. 79,2 gam
B. 86,4 gam
C. 97,2 gam
D. 108 gam
Hỗn hợp X gồm glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 17,0 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 17,0 gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng H2O đă sinh ra
A. 12,6 gam
B. 13,5 gam
C. 14,4 gam
D. 16,2 gam
Cho 10,6 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 2,24 lít khí(đktc). Hai ancol đó là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C2H5OH và C3H5OH
hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức .Cho 6,08 g X tác dụng với Na dư được 0,06 mol khí .mặt khác oxi hóa 15,2 g X băng CuO thu được hỗn hợp chứa 2 andehit. toàn bộ andehit cho phản ững vói agno3 được 0,8 g Ag, công thức 2 ancol là
A. CH3OH,C2H5OH
B,CH3OH C3H7OH
C,C2H5OH C3H7OH
D,C2H50H CH3CHOHCH3
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở, chứa cùng một loại nhóm chức hoá học. Khi đun nóng 47,2 gam hỗn hợp X với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được một ancol đơn chức và 38,2 gam hỗn hợp muối của 2 axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, nếu đốt cháy hết 9,44 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 12,096 lít khí O2, thu được 10,304 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của các chất trong X là:
A. HCOOCH2 - CH = CH2 và CH3COOCH2 - CH = CH2
B. CH3COOCH2 - CH = CH2 và C2H5COOCH2 - CH = CH2
C. CH2= CHCOOCH2CH3 và CH3CH = CHCOOCH2CH3
D. CH = CHCOOCH3 và CH3CH = CHCOOCH3
Hỗn hợp A gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 6 gam NaOH thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng ancol thu được tác dụng với Na dư sinh ra 1,68 lít khí (Đktc). Cho 5,14 gam hỗn hợp A phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,24 gam muối. Mặt khác nếu đốt cháy 10,28 gam A cần 14,112 lít khí oxi (đktc) thu được khí cacbonic và 7,56 gam nước. Phần trăm khối lượng % lượng của X trong hỗn hợp A là:
A. 77,82
B. 70,2
C. 55,68
D. 21,18
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol thuộc loại no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Mặt khác oxi hóa hoàn toàn hai ancol A và B bằng CuO thì thu được một anđêhit và một xeton. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là
A. CH3OHvà C2H5OH
B. CH3CH2CH2OH và CH3CH2CHOHCH3
C. CH3CHOHCH3 và CH3CH2OH
D. CH3CH2OHvà C3CH2CH2OH
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol thuộc loại no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít khí C O 2 (đktc) và 6,3 gam H 2 O . Mặt khác oxi hóa hoàn toàn hai ancol A và B bằng CuO thì thu được một anđêhit và một xeton. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là