Cho 3 điểm A(-1;6), B(-4;4), C(1;1). Tìm tọa độ đỉnh D của hình bình hành ABCD
cho ba điểm A(-1,6); B(-4,4);C(1;1).tìm tọa độ đỉnh D của hình bình hành ABCD
Trên mặt phẳng tọa độ cho A(1;1) B(-2;-3) C(2;-1)
a) viết các phương trình đường thẳng chứa các cạnh của tam giác ABC
b)tìm tọa độ đỉnh D của hình bình hành ABCD
c)tam giác ABC là tam giác gì?tính Sabc
d)viết các phương trình đường trung trực của BC
e)viết các phương trình đường thẳng đi qua A và song song với BC
Trong mặt phẳng Oxy cho hình bình hành ABCD với A(2;4), B(-3;1), C(3;-1) và D(8;2).
a/ Tính tọa độ chân A' của đường cao vẽ từ đỉnh A của tam giác ABC
b/ Tính diện tích của hình bình hành ABCD
Cho hình chữ nhật ABCD có đỉnh A(-1;2) và tâm O(0;0). Xác định tọa độ các đỉnh còn lại của hình chữ nhật ABCD, biết đường thẳng BC đi qua điểm M(1;4) a) Tìm tọa độ C. b) Viết pt đt BC. c) Tim tọa độ các điểm B, D.
Cho tam giác ABC. Các điểm M(1;3), N(-1;-1) và P(3;1) lần lượt là trung điểm các cạnh AB, CA, BC. Với A(-3;1), B(5;5), C(1;-3). Gọi G(1;1) là trọng tâm tam giác ABC. Với điểm D(9;1) thì tứ giác ABCD là hình bình hành. Gọi K là đối xứng với điểm P qua gốc tọa độ O. Tìm tọa độ giao điểm E của hai đường chéo AC và BK của tứ giác ABCK.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho 3 điểm A(-4;1), B(2;4), C(2;-2)
a) Tìm tọa độ trọng tâm của tam giác ABC
b) Tìm tọa độ điểm D sao cho C là trọng tâm của tam giá ABD
c) Tìm tọa độ điểm E sao cho tứ giác ABCE là hình bình hành
Bài 4 : Cho điểm A(-3;2), B(1;4). Xác định tọa độ các điểm C,D của hình bình hành ABCD nhận gốc O làm tâm đối xứng. Tính độ dài các đường chéo.
Bài 1 : Trong hệ tọa độ oxy . Cho 3 điểm A ( -1 ; 1 ) , B ( 1 ; 3 ) , C ( 1 ; -1 ) .
a> CM : 3 điểm ABC không thẳng hàng .
b> Tìm tọa độ trọng tâm tam giác ABC .
c> Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành .
d>CM : tam giác ABC vuông cân tại A .
e>Tìm tọa độ điểm E sao cho tam giác ABE vuông cân tại A .
g> Tìm tọa độ điểm M nằm trên trục hoành sao cho tam giác OMA cân tại O .