Có nNaOH = 0,8 mol ; nH2SO4 trung hòa = 0,1 mol
=>nNaOH phản ứng với X = 0,8 – 0,1.2 = 0,6 mol = 3nX
=>X phải có CT là HCOO-C6H4-OH
=>Chất rắn sau cô cạn có : 0,1 mol Na2SO4 ; 0,2 mol HCOONa ; 0,2 mol C6H4(ONa)2
=>m = 58,6g
=>C
Có nNaOH = 0,8 mol ; nH2SO4 trung hòa = 0,1 mol
=>nNaOH phản ứng với X = 0,8 – 0,1.2 = 0,6 mol = 3nX
=>X phải có CT là HCOO-C6H4-OH
=>Chất rắn sau cô cạn có : 0,1 mol Na2SO4 ; 0,2 mol HCOONa ; 0,2 mol C6H4(ONa)2
=>m = 58,6g
=>C
Cho 100 ml dung dịch aminoaxit X (chỉ một nhóm amino và một nhóm caboxyl), tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 270 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 22,095 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. NH 2 CH 2 COOH
B. NH 2 C 2 H 4 COOH
C. NH 2 C 3 H 6 COOH
D. NH 2 C 4 H 8 COOH
Cho 100 ml dung dịch aminoaxit X (chỉ một nhóm amino và một nhóm caboxyl), tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 270 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 22,095 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. NH2CH2COOH.
B. NH2C2H4COOH.
C. NH2C3H6COOH.
D. NH2C4H8COOH.
Cho 100 ml dung dịch amino axit X (chỉ một nhóm amino và một nhóm cacboxyl), tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 270 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 22,095 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là.
A. NH 2 CH 2 COOH
B. NH 2 C 2 H 4 COOH
C. NH 2 C 3 H 6 COOH
D. NH 2 C 4 H 8 COOH
Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là
A. C2H4O2 và C3H4O2
B. C2H4O2 và C3H6O2
C. C3H4O2 và C4H6O2
D. C3H6O2 và C4H8O2
Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là:
A. C3H6O2 và C4H8O2.
B. C2H4O2 và C3H6O2
C. C2H4O2 và C3H4O2
D. C3H6O2 và C4H6O2
Cho m gam axit aminoaxetic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Để phản ứng hoàn toàn với các chất tan trong X cần 160 gam dung dịch NaOH 10%. Cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 19,4 gam.
B. 11,7 gam.
C. 31,1 gam.
D. 26,7 gam.
Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 22,65
B. 30,65
C. 34,25
D. 26,25
Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 30,65.
B. 22,65.
C. 34,25.
D. 26,25.
Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 26,25.
B. 34,25.
C. 22,65.
D. 30,65.