Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{21,6}{27}=0,8\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_____0,8_____2,4_____________1,2 (mol)
a, mHCl = 2,4.36,5 = 87,6 (g)
b, VH2 = 1,2.24,79 = 29,748 (l)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{21,6}{27}=0,8\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_____0,8_____2,4_____________1,2 (mol)
a, mHCl = 2,4.36,5 = 87,6 (g)
b, VH2 = 1,2.24,79 = 29,748 (l)
Pai 3. Hòa tan hoàn toàn 13,9 gam hỗn hợp Al, Fe trong dung dịch HCl 2M thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) a. Tính % theo khối lượng của mỗi km loại đã dùng b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
Ngâm 16,4 g hỗn hợp bột kim loại Al và Fe trong dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít H2 (đkc) A. Viết pt phản ứng B. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp C. giả sử hiệu sức quá trình là 96% .Tính thể tích khí hiđro thu được trong thể tích
Bài 7 : Hòa tan bột 2,7g Al bằng 109,5g dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được muối AlCl3 và thoát ra khí H2 (đktc) a. Tính thể tích khí (đktc ) b. Tính khối lượng muối AlCl3 c. Tính nồng độ dung dịch thu được sau phản ứng
Cho 10,7gam một hỗn hợp X gồm Al và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M thu được 3,36lít khí H2 đo ở đktc
a)tính % theo khối lượng các chất trong X
b)tính thể tích axit HCl đã dùng
Cho M(g )Al phản ứng vừa đủ với 600 ml axit HCL phản ứng kết thúc thu được 6,7 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn)
a Tính m
b Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng
C tính khối lượng muối thu được
cho 21,6 gam hỗn hợp A gồm fe,feo,feco, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3%. Sau phản ứng thấy thoát ra hỗn hợp khí có tỉ khối với h2 là 15 và trong dung dịch sau phản ứng chúa 31,75gam muối clorua .a, tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. b, tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A
Muốn thu được 1,12 lít H2(đkc) người ta cho Al tác dụng với HCl 1M. Tính khối lượng chất tham gia phản ứng và lượng muối thu được
Cho 1 ít bột Al vào 150ml dd H2SO4. Phản ứng xong thu được 8,96(l) khí H2 (ở đktc). a/ Viết phương trình phản ứng. b/ Tính khối lượng Al tham gia phản ứng. c/Tính nồng độ mol/lit của dd H2SO4 đã dùng.
Cho 11,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít H2 (ở đktc). a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu. b) Tính thể tích dung dịch HCl 20% (d= 1,1 g/ml) đã dùng, biết người ta đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết.
Cho 12g hỗn hợp X gồm Fe ѵà FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl .sau phản ứng thu được 3,36lít khí H2 (đktc) a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ѵà thể tích dùng dung dịch HCl 2M đã dùng c) cho lượng hỗn hợp X nói trên ѵào dung dịch CuSO4dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn