nNa2CO3=[(5,3%.200)/100]: 106=0,1(mol)
PTHH: Na2CO3 + Ca(OH)2 -> 2 NaOH + CaCO3
nCaCO3=nNa2CO3=0,1(mol)
=>m(rắn)=mCaCO3=0,1.100=10(g)
nNaOH=2.0,1=0,2(mol)
=> mNaOH=0,2.40=8(g)
mddNaOH= 200+200-10=390(g)
=>C%ddNaOH=(8/390).100=2,051%
Khối lượng của natri cacbonat
C0/0Na2CO3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{5,3.200}{100}=10,6\left(g\right)\)
Số mol của natri cacbonat
nNa2CO3= \(\dfrac{m_{Na2CO3}}{M_{Na2CO3}}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của canxi hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,4.200}{100}=14,8\left(g\right)\)
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{14,8}{40}=0,37\left(mol\right)\)
Pt : Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3\(|\)
1 1 2 1
0,1 0,37 0,2 0,1
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,37}{1}\)
⇒ Na2CO3 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Na2CO3
Số mol của canxi cacbonat
nCaCO3 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của canxi cacbonat
mCaCO3 = nCaCO3 . MCaCO3
= 0,1 . 100
= 10 (g)
b) Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,2 . 40
= 8 (g)
Số mol dư của dung dịch canxi hidroxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,37 - (0,1 .1)
= 0,36 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch canxi hidroxit
mdư = ndư . MCa(OH)2
= 0,36 . 74
= 26,64 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mNa2CO3 + mCa(OH)2
= 200 + 200
= 400 (g)
Nồng độ phần trăm của natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{8.100}{400}=2\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch canxi hidroxit
C0/0Ca(OH)2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{26,64.100}{400}=6,66\)0/0
Chúc bạn học tốt