nH2 = 0,2/2 = 0,1 (mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Mol: 0,1 <--- 0,1 <--- 0,1 <--- 0,1
mZn = 0,1 . 65 = 6,5 (g)
mCu = 19,4 - 6,5 = 12,9 (g)
nH2 = 0,2/2 = 0,1 (mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Mol: 0,1 <--- 0,1 <--- 0,1 <--- 0,1
mZn = 0,1 . 65 = 6,5 (g)
mCu = 19,4 - 6,5 = 12,9 (g)
Bài 31. Cho 7,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội dư thì thu được 6,16 lit khí SO2 (đktc). Phần không tan cho tác dụng với dd HCl dư thu được 1,12 lit khí (đkc). Tính % khối lượng hỗn hợp đầu.
Cho 10g hỗn hợp Zn và cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lít H2(Đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 3,25 gam Zn tác dụng với dung dịch HCL dư a) Tính thể tích khí (ở đkc) thu được sau phản ứng và khối lượng muối tạo thành b) Cho lượng H2 thu được ở trên đi qua 8,0 gam bột CuO nung nóng. Tính khối lượng Cu sinh ra
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 12,725g hỗn hợp Mg, Al, Zn bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và 11,2 l H2 ở đktc. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
Câu 2: Cho 11,8g hỗn hợp Cu, Al tác dụng với khí õi thu được 18,2g hỗn hợp oxit. Tính % khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al vào dung dịch H2SO4 thu được 8,96 lít khí hiđro (đktc) và a gam hỗn hợp 2 muối.
a, Tính % khối lượng của Zn và Al trong hỗn hợp X?
b, Tính a?
(Biết H = 1, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Mg = 24, Ba = 137, O = 16, Al = 27, S = 32, Cl = 35,5)
BÀI 6/ Cho 56,5g hỗn hợp 3 kim loại Cu, Zn với Fe tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) cho 15,68 dm3 khí H2. Và chất rắn không tan, Nung chất rắn trong không khí đến khối lượng không đổi ta thu được 16 gam(đktc)
a/ Viết phương trình hóa học của các phản ứng?
b/Tính thamh phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c/ Tính khối lượng Fe sinh ra khi cho khi cho toàn bộ khío H2 thu được ở trên t/d hoàn toàn với 46,4g Fe3O4.
BÀI 7/ Đun khử hoàn toàn 4 gam hỗn hợp CuO và oxit sắt FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao , sau phản ứng thu được 2,88 gam chất rắn ,hòa tan chất rắn này vào dung dịch HCl
( vừa đủ) thì có 0,896 lit khí thoát ra (ở đktc). Xác định công thức của oxit sắt .
hòa tan 12 gam hỗn hợp Zn , Fe , Cu trong 200 ml dung dịch H2SO4 2M (D=1,14g/ml) thu được 3,36 lít khí , dung dịch A và còn lại 2,7 chất rắn.
a)Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại .
b) tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A
giúp mik trong đêm nay với ạ
Hòa tan hoàn toàn 28,5 g hỗn hợp A gồm Cu Al Zn vào 500 gam dung dịch H2SO4 7,84% thu được dung dịch B có khối lượng 515 gam và 12,8 gam chất rắn
a) Tính phần trăm khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp
b)Tính C% dung dịch của B
GIÚP EM VỚI Ạ,EM CẦN GẤPPP
Cho 14,4g hỗn hợp Cu và tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc nóng thu được 0,1 mol khí và dung dịch A
a)Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp
b)Tính thể tích dd NaOH 0,2 cần tác dụng hết với dd A