\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\\ n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\3 Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^0}Fe_3O_4\\ \Rightarrow\dfrac{0,3}{3}< \dfrac{0,3}{2}\Rightarrow O_2.dư\\ n_{Fe_3O_4}=0,3:3=0,1mol\\ m_{Fe_3O_4}=232.0,1=23,2g\)
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\\ n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\3 Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^0}Fe_3O_4\\ \Rightarrow\dfrac{0,3}{3}< \dfrac{0,3}{2}\Rightarrow O_2.dư\\ n_{Fe_3O_4}=0,3:3=0,1mol\\ m_{Fe_3O_4}=232.0,1=23,2g\)
đốt cháy 12.6g Fe trong bình chứa 4.2 lít khí O2 (đktc) thu được Fe3O4 . a) viết phương trình phản ứng xảy ra. b) sau phản ứng, chất nào dư? tính khối lượng chất dư? c) tính khối lượng oxit tạo thành
Đốt cháy m gam bột Fe trong oxi dư thu được 34,8 gam Fe3O4 theo phương trình phản ứng: Fe + O2 → Fe3O4. Hãy cân bằng phương trình trên? Tính m ?
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g Fe trong bình chứa O2 dư thu được sắt từ oxit (Fe3O4)
A.Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
B.Tính khối lượng FeO4 thu được?
C.Khử hoàn toàn lượng sắt từ oxit trên bằng 44,8 lít khí H2 ở đktc thành sắt kim loại ở nhiệt độ cao,sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
Đốt cháy 16,8 gam sắt (Fe) trong lọ đựng khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng?
b. Tính khối lượng oxit sắt từ (Fe3O4) tạo thành sau phản ứng?
c. Tính thể tích O2 cần dùng cho phản ứng trên?
Bài 5: Đốt cháy 5,6(g) Fe trong bình chứa 2,24 (l) O2 (đktc)
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tìm khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
c) Tính khối lượng chất tạo thành.
Đốt cháy m gam bột Fe trong oxi dư thu được 34,8 gam Fe3O4 theo phương trình phản
ứng: Fe + O2 → Fe3O4. Hãy cân bằng phương trình trên? Tính m ?
đốt cháy 5,6g Fe trong bình có chứa khí O2 thu được 11,6g Fe3O4
tính hiệu suốt phản ứng
Đốt cháy 11,2 gam sắt trong 12,8 gam oxi sau phản ứng thu được sản phẩm là oxit sắt từ Fe3O4 Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol? Tính khối lượng sản phẩm thu được Tính V không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn? Biết O2 chiếm 1/5 thể tích không khí