nO(oxit)= (1,6- 1,12)/16= 0,03 mol
gọi công thức oxit sắt cần tìm là: FexOy
FexOy + y H2 = xFe + y H2O
nO(oxit)= nH20= 0,03 mol. --> mH2O=0,54 g
mFexOy= 0,03/y.(56x+16y)=1,6 ===> x/y= 2/3 ===> Fe2O3
nO(oxit)= (1,6- 1,12)/16= 0,03 mol
gọi công thức oxit sắt cần tìm là: FexOy
FexOy + y H2 = xFe + y H2O
nO(oxit)= nH20= 0,03 mol. --> mH2O=0,54 g
mFexOy= 0,03/y.(56x+16y)=1,6 ===> x/y= 2/3 ===> Fe2O3
cho 1,6 g 1 oxit sắt phản ứng vừa đủ với khí hidro được 1,12 g sắt và a gam nước .tính a và xác định cthh của oxit sắt
Hòa tan a g một oxit sắt vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 l SO2 ở đktc và 120 g muối Fe2(SO4)3
a) Xác định công thức oxit sắt và tính a.
b) Cho dòng khí CO đi qua a g oxit sắt trên cho đến khi oxit phản ứng hết. Toàn bộ CO2 tạo ra cho 500 ml dd NaOH 2,2 M (D= 1,25g/ml) được dd A. Tính C% của dd A.( hóa 8 )
câu 1
một oxit cảu sắt có khối lượng phân tử là 160g trong đó sắt chiếm 70% khối lượng. xác định CTPT cuer oxit đó. Cho biết Fe =56; O=16
câu 2
Cho 13 gam kẽm (Zn) tác dụng với một lượng dung dịch HCL vừa đủ thu đc muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí Hidro (H2)
a, Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b, tính thẻ tích khí H2 thu đc ở đktc
c, tính khối lượng HCL cần dùng
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hidro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí C O 2 trong hỗn hợp khí sau khi phản ứng là
A. F e O 75 %
B. F e 2 O 3 75%
C. F e 2 O 3 65%
D. F e 3 O 4 75%
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt), sau phản ứng thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung dịch H 2 S O 4 98% (nóng, vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al ban đầu và công thức oxit sắt là
A. 6,12 gam và F e 3 O 4 .
B. 6,12 gam và F e 2 O 3 .
C. 5,94 gam và F e 2 O 3
D. 5,94 gam và F e 3 O 4
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung dịch H2SO4 98% (nóng, vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al ban đầu và công thức oxit sắt là
A. 6,12 gam và Fe2O3
B. 5,94 gam và Fe2O3
C. 6,12 gam và Fe3O4
D. 5,94 gam và Fe3O4
Thổi 1 lượng CO nung nóng vừa đủ đi qua sắt oxit sắt để khử hoàn toàn thành Fe. Thành phần % về khối lượng của Fe trong các sản phẩm thu được là 48,84%. Xác định CTHH của oxit sắt
cho một hỗn hợp bột sắt và một oxit sắt có khối lượng 16,6gam tác dụng với dung dịch HCl 1,12 M lấy dư được 0,896 lít khí ở đktc vào dung dịch A . CHO dung dịch NaOH vào A cho tới dư đun sôi trong không khí lọc lấy kết tủa rửa sạch , làm khô rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không thay đổi thì thu được 17,6g chất rắn .
a, xác định % khối lượng của sắt và oxit sắt trong hỗn hợp
b, lập công thức của oxit sắt .Cho 2,24l h2 tác dụng vừa đủ với 5,8g fexoy ở nhiệt độ cao. Xác định cthh của oxit sắt.