Cho 14,2 gam P2O5 vào V ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M, phản ứng xong cô cạn dung dịch thu được 27,3 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 350,0.
B. 462,5
C. 600,0
D. 452,5
Cho 14,2 gam P2O5 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 27,3 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 350,0.
B. 452,5.
C. 462,5.
D. 600,0.
Cho a gam P2O5 vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 17,7 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của a là
A. 21,3 gam
B. 14,2 gam
C. 3,55 gam
D. 7,1 gam
Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là:
A. Na2HPO4 và 11,2%.
B. Na3PO4 và 7,66%.
C. Na2HPO4 và 13,26%.
D. Na2HPO4; NaH2PO4 đều là 7,66%.
Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức đồng đẳng trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thì thu được 9,2 gam ancol etylic. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 12 gam
B. 14,5 gam
C. 15 gam
D. 17,5 gam
Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức đồng đẳng trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thì thu được 9,2 gam ancol etylic. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 12 gam
B. 14,5 gam
C. 15 gam
D. 17,5 gam
Hòa tan 22,72 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 74,88.
B. 68,48.
C. 62,08.
D. 81,28.
Cho 0,2 mol amino axit X (mạch hở) vào 200 ml dung dịch HC1 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,9 gam muối. Khối lượng của 0,2 mol chất X là
A. 23,4 gam
B. 15,0 gam.
C. 17,8 gam
D. 20,6 gam.
Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, giá trị của m là
A. 4,70
B. 4,48
C. 2,46
D. 4,37