1: 12 gam Mg tan hết trong 600 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thì
A. Mg còn
B. H2SO4 còn
C. H2SO4 còn 0,1 mol
D. Mg còn 0,1 mol
2:Cặp chất tác dụng với nhau là:
A. Na2CO3 + KCl
B. NaCl + AgNO3
C. ZnSO4 + CuCl2
D. Na2SO4 + AlCl3
3:Có các chất: Al, Fe, CuO, MgSO4 đựng riêng biệt trong từng bình. Cho lần lượt từng chất vào dung dịch HCl. Số phản ứng xảy ra là:
A.2 B.1
C.3 D.4.
4:Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối kết tủa?
A.Na2O và dung dịch H2SO4
B.CuSO4 và dung dịch BaCl2
C.NaOH và dung dịch H2SO4
D.NaOH và dung dịch BaCl2
5:lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
A.CaSO3 và HCl
B.CaSO4 và HCl
C.CaSO3 và NaOH
D.CaSO3 và NaCl
6:Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH (dư) tạo sản phẩm chỉ là dung dịch không màu?
A.H2SO4, CO2, FeCl2.
B.SO2, CuCl2, HCl
C.SO2, HCl, NaHCO3.
D.ZnSO4, FeCl3, SO2
Hòa tan 8 gam MgO vào 200 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng. ( Mg = 24, O = 16, H =1 , Cl =
35,5)
Hòa tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp gồm Al và Mg trong V (ml) dung dịch HNO3 2M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch E (không chứa muối amoni) và 0,1 mol hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với oxi là 1,125. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch E thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị bên. Xác định các giá trị của m và V.
Một hỗn hợp X gồm 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4. Cho X vào 400 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và còn lại x gam chất rắn B không tan. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nóng trong không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được y gam chất rắn C. Xác định giá trị của x và y.
Cho 4,8 Mg tác dụng vừa đủ dung dịch 200ml CH3COOH a) Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH b) Tính khối lượng của Magiê Axetat (CH3 )2 Mg c) Nếu dùng toàn bộ lượng axit ở trên đem phản ứng với 9,2 gam este tính hiệu xuất của phản ứng ( biết C=12, H = 1 1,0 =16)
Cho 100ml dung dịch NaOH 1m tác dụng với dung dịch chứa 9,8 gam H2SO4
a) Viết phương trình phản ứng
b) Chất nào còn dư
c) Tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng
(Na=23, O= 16, H=1, S=32 đvC)
Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,25 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,55 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Tính giá trị của a.
5.2. Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,47 mol Mg vào dung dịch Y chứa 0,5 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và m gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 2,5 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của HNO3) 5.2a. Viết các phản ứng hóa học xảy ra. 5.2b. Tính giá trị a? c. Tính giá trị m? Mong các bạn giúp mình, mình đang cần gấp ạ
Hòa tan 5,0 gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
(Cho Mg =24; Cu = 64; S =32; O =16; H = 1)