Cho 10,8 gam nhôm phản ứng hết với dung dịch axit clohiđric (HCL), thu được nhôm clorua (ALCL3) và khí hidro
a) viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí hidro thu được (Đktc)
C) dẫn toàn bộ lượng khí hiđro ở trên để khử thuỷ ngân (II) oxit lấy dư, tính khối lượng thuỷ ngân thu được sau khi phản ứng kết thúc
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,4--------------------------0,6
n Al=0,4 mol
=>VH2=0,6.22,4=13,44l
H2+HgO-tO>Hg+H2O
0,6--------------0,6
=>m Hg=0,6.201=120,6g
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,4 0,6
\(\rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ PTHH:HgO+H_2\underrightarrow{t^o}Hg+H_2P\)
0,6 0,6
\(\rightarrow m_{Hg}=0,6.201=120,6\left(g\right)\)
nAl = 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
pthh : 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,4---------------------------->0,6 (mol)
=> VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (L)
pthh : HgO + H2 -t--> Hg + H2O
0,6<---0,6------>0,6-->0,6 (MOL)
=> mHg = 0,6 . 201 =120,6 (G)
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2 (1)
b)nAl =mAl/MAl =10,8/27=0,4(mol)
(1)=>nH2 =3/2nAl=0,6(mol)
'thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là
VH2=nH2*22,4=13,44(l)
c)HgO+H2->Hg+H2O (2)
(2)=>nH2=nHg=0,6(mol)
khối lượng thủy ngân thu đc sau phản ứng là
mHg=nHg*MHg=0,6*200=40(g)