\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,54}{27}=0,02mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,05}{98}=0,225mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,02 < 0,225 ( mol )
0,02 0,03 ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,03.24,79=0,7437l\)
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,54}{27}=0,02mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,05}{98}=0,225mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,02 < 0,225 ( mol )
0,02 0,03 ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,03.24,79=0,7437l\)
Cho 14 gam Iron tác dụng với dung dịch sulfuric acid loãng thu được Iron(II) sulfate và khí hydrogen.
a)Viết phương trình hóa học
b) Tính thể tích khí hydrogen sinh ra ( ở điều kiện chuẩn)
c) Tính khối lượng muối thu được
d) Dẫn toàn bộ khí hydrogen sinh ra đi qua bột Copper(II) oxide đun nóng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
1. Cho 28,8 gam kim loại Magnesium (Mg) vào dung dịch sulfuric acid (H2SO4) loãng 29,6%.Sau phản ứng thu được Magnesium sulfate và khí Hydrogen( ở đkc)
a) Tính thể tích của khí Hydrogen sau phản ứng ( ở đkc)
b) Tính khối lượng của sulfuric acid sau phản ứng
c) Tính khối lượng dung dịch sulfuric acid loãng 29,6% cần dùng
Cho 2,4 gam Mg tác dụng hoàn toàn dung dịch hydrochloric acid (HCl) 1M thu được MgCl2 và khí hydrogen.
a. Tính thể tích khí hydrogen thu được ở 25oC, 1bar?
b. Tính thể tích của dung dịch hydrochloric acid (HCl) đã dùng?
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 13 gam zinc (Zn) thì cần dung dịch hydrochloric acid (HCl), sau khi phản ứng kết thúc thu được zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (H2).
a) Tính thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn (250C và 1 bar)?
b) Tính khối lượng zinc chloride thu được?
c) Nếu sau phản ứng trên thu được 3,225 lít khí hydrogen ở điều kiện chuẩn thì hiệu suất của phản ứng bằng bao nhiêu?
Câu 4
Cho 2,7 g Aluminium tác dụng với 400 ml dung dịch Sulfuric acid H2S04 thu được muối
Aluminium sulfate Al2(S04)3 và khí hydrogen.
a. Viết phương trình phản ứng
b.Tính thể tích khí hydrogen sinh ra (ở đkc)
c. Tính khối lượng muối Aluminium sulfate Al2(S04)3 thu được sau phản ứng
d. Tính nồng độ mol của dung dịch Sulfuric acid H2S04
(cho biết: Fe = 56; Cl = 35,5; Mg = 24; Al = 27, S= 32, 0 = 16; Ca = 40, C = 12, N = 14)
Câu 11. Cho 4,8 gam magie tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) dư thu được magie sunfat (MgSO4) và khí hidro
a. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện thường biết ở điều kiện đó 1 mol khí có thể tích là 24 lit
b. Nếu dẫn toàn bộ khí hidro thu được ở phản ứng trên qua 12 gam bột Đồng (II) thu được bao nhiêu gam đồng? Biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 12. Cho 9,75 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric (vừa đủ).
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)?
b. Nếu dùng toàn bộ lượng hidro sinh ra ở trên đem khử 7,2 gam bột sắt (II) oxit ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu mol?
Câu 13. Phân loại và gọi tên các oxi sau:
Câu 14. Viết PTHH, phân loại?
a. C3H8 + O2...... + ........
b. Fe + ........... Fe2O3
c. C + O2 ................
d. Al + O2 .....
e. Na + O2 ......
g. ...........+ O2 SO2
h. Fe(OH)3
i. BaCl2 + H2SO4
Bài 6: Tính thể tích khí hydrogen (đkc) thoát ra trong các trường hợp sau:
a) cho 4,8 gam magnesium (Mg) vào dung dịch hydrochloric acid (HCl).
b) cho 6,9 gam sodium (Na) vào nước.
c) cho 0,05 mol aluminium (Al) vào dung dịch sulfuric acid (H2SO4) loãng
Cho 10,8 gam kim loại nhôm tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4). Tính: a. Thể tích hiđro thu được ở đktc? b. Nếu dùng lượng khí Hiđro trên để khử vừa đủ một lượng oxit kim loại X hóa trị II thì thu được 38,4 gam kim loại. Tìm kim loại X.
. Cho 10,8 gam Al tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng 1M thu được muối nhôm sunfat và giải phóng khí hidro. a.Viết phương trình hóa học của phản ứng. b.Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở (đktc) c. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric đã phản ứng d. Dẫn khí sinh ra trong phản ứng trên qua ống sứ chứa 16g Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng.