Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được chất hữu cơ Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 15,55 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của α-amino axit X là
A. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
B. H2N-CH2-CH2-COOH
C. H2N-CH2- COOH
D. CH3-CH(NH2)-COOH
Cho 0,01 mol α - amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1M hay 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Nếu cho 0,03 mol X tác dụng với 40 gam dung dịch NaOH 7,05% cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,15 gam chất rắn. Công thức của X là
A. (H2N)2C3H5COOH
B. H2NC4H7(COOH)2
C. H2NC2H3(COOH)2
D. H2NC3H5(COOH)2
Cho α-amino axit X tác dụng với ancol đơn chức Y trong HCl khan thu được chất hữu cơ Z có công thức phân tử là C5H12O2NCl. Cho Z tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, thu được 18,35 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH
B. CH3-CH(NH2)-COOH
C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH
D. H2N-CH2-CH2-COOH
Cho 100 ml dung dịch a-amino axit X nồng độ 1,0M tác dụng vừa đủ với 50g dung dịch NaOH 8%, sau phản ứng hoàn toàn thu được 11,1g muối. Công thức của X là :
A. H2NCH(CH3)COOH
B. (H2N)2C3H5COOH
C. CH3CH2CH(NH2)COOH
D. H2NCH2CH2COOH
Hỗn hợp H gồm chất hữu cơ X có công thức C2H6N2O5 và một tripeptit mạch hở Y được tạo từ một amino axit trong số các amino axit sau: alanin, glyxin, valin. Đốt cháy hoàn toàn Y trong oxi, thu được 6,12 gam H2O và 1,68 gam N2. Cho 20,28 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan Z. % khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong Z là
A. 27,83%
B. 47,78%
C. 46,57%
D. 45,43%
Hỗn hợp H gồm chất hữu cơ X có công thức C2H6N2O5 và một tripeptit mạch hở Y được tạo từ một amino axit trong số các amino axit sau: alanin, glyxin, valin. Đốt cháy hoàn toàn Y trong oxi, thu được 6,12 gam H2O và 1,68 gam N2. Cho 20,28 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan Z. % khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong Z là:
A. 45,43%
B. 47,78%
C. 46,57%
D. 27,83%
Cho 0,125 mol α-amino axit A tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,575 gam rắn khan. E là tetrapeptit A-B-A-B (B là α-amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 8,92 gam E bằng lượng oxi vừa đủ thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 21,24 gam. Tên gọi của B là
A. α-amino butanoic
B. alanin
C. glyxin
D. valin
Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,38.
B. 8,09
C. 10,43
D. 10,45
Amino axit X có công thức (H2N)2C2H3COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,31
B. 12,89
C. 10,15
D. 11,01