Đáp án B.
Phần 1:
Phần 2:
Dung dịch Y có nồng độ H+ cao hơn nên pH nhỏ hơnX.
Đáp án B.
Phần 1:
Phần 2:
Dung dịch Y có nồng độ H+ cao hơn nên pH nhỏ hơnX.
Chia 1,0 lít dung dịch brom nồng độ 0,5 mol/l làm hai phần bằng nhau. Sục vào phần thứ nhất 4,48 lít (đktc) khí HCl thu được dung dịch X. Sục vào phần thứ hai 2,24 lít (đktc) khí SO2 thu được dung dịch Y. So sánh nào sau đây đúng?
A. pHX = pHY
B. pHX > pHY
C. pHX < pHY
D. pHX = 2pHY
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3,
thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần một vào 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,24 lít CO2 (đktc).
+ Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Tổng của (a + b) có giá trị bằng?
A. 0,25
B. 0,27
C. 0,32
D. 0,28
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na, Ba và oxit của nó vào nước dư, thu được 3,36 lít H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối của natri và kết tủa. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 1,68 lít CO2. Mặt khác, cho từ từ 200 ml HCl 0,6M vào phần hai thu được 1,344 lít CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đều đo ở đktc. Nếu cho dung dịch X tác dụng với 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thì lượng kết tủa thu được là
A. 25,88.
B. 27,96
C. 31,08
D. 64,17
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho từ từ vào120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).
- Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 2 : 3.
B. 2 : 1.
C. 1 : 2.
D. 2 : 5.
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là
A. 38,4.
B. 26,4
C. 43,2
D. 21,6.
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 2 : 1
B. 2 : 5
C. 1 : 2
D. 2 : 3
Chia 23,36 game hỗn hợp X gồm Mg, Zn, MgCO3 và ZnCO3 thành hai phần bằng nhau. Cho một phần hoàn tan trong 200 gam dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 34,48 gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 19,2(trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2V lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He là 3.65. Nồng độ phần trăm của Zn(NO3)2 trong Y là
A. 8.39%
B. 7.27%
C. 7.14%
D. 8.55%
Cho dung dịch X chứa a mol HCl, dung dịch Y chứa b mol KHCO3 và c mol K2CO3 (với b = 2c). Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Cho từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y, thu đuuợc 2,24 lít khí CO2 (đktc)
- Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc)
Tổng giá trị của (a + b + c) là
A. 1,30
B. 1,00
C. 0,90
D. 1,50
Cho dung dịch X chứa a mol HCl, dung dịch Y chứa b mol KHCO3 và c mol K2CO3 (với b = 2c). Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Cho từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y, thu đuuợc 2,24 lít khí CO2 (đktc)
- Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc)
Tổng giá trị của (a + b + c) là
A. 1,30
B. 1,00.
C. 0,90
D. 1,50