Chất phóng xạ P 84 210 o có chu kì bán rã 138 ngày phóng xạ α biến đổi thành hạt chì P 82 206 b . Lúc đầu có 0,2 g Po nguyên chất, sau 414 ngày khối lượng chì thu được là
A. 0,0245 g.
B. 0,172 g.
C. 0,025 g.
D. 0,175 g.
Chất phóng xạ 84 210 P o có chu kì bán rã 138 ngày phóng xạ α biến đổi thành hạt chì 82 206 P b . Lúc đầu có 0,2 g Po nguyên chất, sau 414 ngày khối lượng chì thu được là
A. 0,0245 g
B. 0,172 g
C. 0,025 g
D. 0,175 g
Chất phóng xạ P 84 210 o có chu kì bán rã 138 ngày phóng xạ α biến đổi thành hạt chì P 82 206 b . Lúc đầu có 0,2 g Po nguyên chất, sau 414 ngày khối lượng chì thu được là
A. 0,0245 g.
B. 0,172 g.
C. 0,025 g
D. 0,175 g
Chất phóng xạ P 84 210 o có chu kì bán rã 138 ngày phóng xạ α biến đổi thành hạt chì P 82 206 b . Lúc đầu có 0,2 g Po nguyên chất, sau 414 ngày khối lượng chì thu được là
A. 0,0245 g.
B. 0,172 g.
C. 0,025 g.
D. 0,175 g.
Ban đầu có một mẫu Po210 nguyên chất khối lượng 1 (g) sau một thời gian nó phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân Pb206 với khối lượng là 0,72 (g). Biết chu kì bán rã Po là 138 ngày. Tuổi mẫu chất trên là
A. 264 ngày
B. 96 ngày
C. 101 ngày
D. 102 ngày
Hạt nhân P 84 210 o phóng xạ α và biến thành hạt nhân P 82 206 b . Cho chu kì bán rã của P 84 210 o là 138 ngày và ban đầu có 0,02 g P 84 210 o nguyên chất. Khối lượng P 84 210 o còn lại sau 276 ngày là
A. 5 mg
B. 10 mg
C. 7,5 mg
D. 2,5 mg
Chất phóng xạ P 84 210 o phát ra tia phóng xạ α biến đổi thành chì P 84 206 b . Biết chu kì bán ra của poloni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu poloni nguyên chất với No hạt P 84 210 o . Sau bao lâu thì có 0,75No hạt nhân chỉ được tạo thành
A.552 ngày
B.276 ngày
C.138 ngày
D.414 ngàyvv
Pônôli Po 84 210 là chất phóng xạ phóng ra tia α biến thành chì Pb 82 206 , chu kì bán rã là 138 ngày. Sau bao lâu thì tỉ số số hạt giữa Pb và Po là 3?
A. 179 ngày
B. 276 ngày
C. 384 ngày
D. 138 ngày
Pônôli Pb 84 210 là chất phóng xạ phóng ra tia α biến thành chì Pb 82 206 , chu kì bán rã là 138 ngày. Sau bao lâu thì tỉ số số hạt giữa Pb và Po là 3?
A. 276 ngày
B. 138 ngày
C. 384 ngày
D. 179 ngày