Đáp án C
Cây công nghiệp hàng năm có hiệu quả kinh tế cao của nước ta là: mía, lạc, đậu tương
Đáp án C
Cây công nghiệp hàng năm có hiệu quả kinh tế cao của nước ta là: mía, lạc, đậu tương
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MÍA, LẠC, ĐẬU TƯƠNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
Mía |
266,3 |
269,1 |
284,3 |
Lạc |
269,6 |
231,4 |
199,9 |
Đậu tương |
204,1 |
197,8 |
100,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng về diện tích gieo trồng mía, lạc, đậu tương của nước ta giai đoạn 2005- 2015?
A. Diện tích gieo trồng mía và lạc tăng, diện tích gieo trồng đậu tương giảm.
B. Diện tích gieo trồng đậu tương tăng, diện tích gieo trồng mía tăng.
C. Diện tích gieo trồng mía giảm, diện tích gieo trồng lạc tăng.
D. Diện tích gieo trồng lạc và đậu tương đều giảm.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MÍA, LẠC, ĐẬU TƯƠNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng về diện tích gieo trồng mía, lạc, đậu tương của nước ta giai đoạn 2005- 2015?
A. Diện tích gieo trồng mía và lạc tăng, diện tích gieo trồng đậu tương giảm.
B. Diện tích gieo trồng đậu tương tăng, diện tích gieo trồng mía tăng.
C. Diện tích gieo trồng mía giảm, diện tích gieo trồng lạc tăng.
D. Diện tích gieo trồng lạc và đậu tương đều giảm.
Cây công nghiệp hằng năm có hiệu quả kinh tế cao của nước ta là
A. Cà phê, cao su, mía.
B. Lạc, bông, chè.
C. Mía, lạc, đậu tương.
D. Lạc, chè, thuốc lá.
Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MÍA, LẠC, ĐẬU TƯƠNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích gieo trồng mía, lạc, đậu tương của nước ta giai đoạn 2005 - 2015?
A. Diện tích gieo trồng mía tăng, diện tích gieo trồng đậu tương giảm
B. Diện tích gieo trồng mía lớn nhất, diện tích gieo trồng lạc nhỏ nhất
C. Diện tích gieo trồng lạc giảm, diện tích gieo trồng mía tăng
D. Diện tích gieo trồng lạc và đậu tương đều giảm
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG CAO SU, CÀ PHÊ, CHÈ, HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2010 |
2013 |
2014 |
2015 |
Cao su (mủ khô) |
751,7 |
946,9 |
966.6 |
1012.7 |
Cà phê (nhân) |
1100,5 |
1326,6 |
1408,4 |
1453.0 |
Chè (búp tươi) |
834,6 |
936,3 |
936,3 |
1012.9 |
Hồ tiêu |
105.4 |
125,0 |
151.6 |
176.8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng cao su, cà phê, chè và hồ tiêu ở nước ta giai đoạn 2010 — 2015?
A. Sản lượng hồ tiêu tăng nhanh nhất.
B. Sản lượng cao su tăng chậm nhất.
C. Sản lượng cà phê tăng nhanh hơn chè.
D. Sản lượng cao su, cà phê, chè, hồ tiêu đều tăng.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG CAO SU, CÀ PHÊ, CHÈ, HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng cao su, cà phê, chè và hồ tiêu ở nước ta giai đoạn 2010 — 2015?
A. Sản lượng hồ tiêu tăng nhanh nhất.
B. Sản lượng cao su tăng chậm nhất
C. Sản lượng cà phê tăng nhanh hơn chè
D. Sản lượng cao su, cà phê, chè, hồ tiêu đều tăng
Hướng chuyên môn hóa sản sản xuất cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu là của vùng nông nghiệp
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên
Hướng chuyên môn hóa sản sản xuất cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu là của vùng nông nghiệp
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên
Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2015.
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
2010 |
2013 |
2014 |
2015 |
Cao su |
439,1 |
548,1 |
570,0 |
604,3 |
Cà phê |
511,9 |
581,3 |
589,8 |
593,8 |
Chè |
113,2 |
114,8 |
115,4 |
117,8 |
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích gieo trồng một số cây lâu năm của nước ta, giai đoạn 2010-2015?
A. Cao su luôn tăng và nhiều hơn chè.
B. Cà phê luôn tăng và cao hơn chè.
C. Cà phê luôn tăng và nhiều nhất.
D. Chè luôn ít nhất và tăng chậm.