Chọn C
vì protein dạng hình sợi như tóc, móng, mạng nhện không tan trong nước kể cả khi đun nóng
Chọn C
vì protein dạng hình sợi như tóc, móng, mạng nhện không tan trong nước kể cả khi đun nóng
Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử các protein đơn giản gồm chuỗi các polipeptit tạo nên.
(b) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa...
(c) Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein.
(d) Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi phản ứng với HNO3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc.
(e) Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện chất màu vàng.
(g) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử các protein đơn giản gồm chuỗi các polipeptit tạo nên.
(b) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa...
(c) Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein.
(d) Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi phản ứng với HNO3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc.
(e) Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện chất màu vàng.
(g) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
(b) Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh lam.
(c) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(d) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(e) Cho mẩu đá vôi vào dung dịch giấm ăn, không có khí thoát ra.
(g) Cho Zn vào dung dịch giấm ăn, không có khí thoát ra.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(4) Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, đều thu được glucozơ.
(5) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3trong NH3 thu được Ag.
(6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(7) Aminozơ có liên kết α-1,6-glicozit trong phân tử.
(8). Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT(trinitrotoluen).
(7). Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
(5). Khi cho dung dịch axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu tím xuất hiện.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Cho các nhận định sau:
(a) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
(b) Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 trong NaOH thấy xuất hiện màu xanh đậm.
(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(d) H2NCH2CONHCH(CH3)COOH là một tripeptit.
(e) Ở điều kiện thường H2NCH2COOH là chất rắn, dễ tan trong nước.
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Xenlulozơ là chất rắn dạnh sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường.
(g) Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất có màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Cho các phát biểu:
(1) Protein phản ứng màu biure (Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường) cho màu tím đặc trưng.
(2) Protein dạng sợi tan trong nước tạo dung dịch keo.
(3) Tất cả protein đều tan được trong nước.
(4) Protein đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
(5). Metylamin làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu xanh.
(6). Anilin tạo kết tủa trắng với nước brom.
(7). Riêu cua nổi lên khi đun nóng là hiện tượng đông tụ protein.
(8). Nhỏ natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua thấy hiện tượng có vẩn đục xuất hiện.
(9). Alanin có công thức H2NCH2CH2COOH.
(10). Các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
(11). Ala-Gly hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu tím.
(12). Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit.
Số phát biểu đúng là:
A. 6.
B. 5.
C. 7.
D. 4.
Cho các nhận định sau:
(a) Xà phòng là muối natri hay kali của các axit béo.
(b) Nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng, xuất hiện kết tủa màu vàng.
(c) Các polipeptit đều cho phản ứng màu biurê.
(d) Axit oleic là đồng đẳng của axit fomic.
Các nhận định đúng là
A. (a),(b),(c).
B. (a),(b).
C. (a),(b),(d).
D. (b),(c).
Cho các phát biểu sau:
(1) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch axit nitric đặc vào ống nghiệm đựng dung dịch lòng trắng trứng (anbumin) thì có kết tủa vàng
(3) Hemoglobin của máu là protein có dạng hình cầu
(4) Dung dịch protein có phản ứng màu biure
(5) Protein đông tụ khi cho axit, bazơ vào hoặc đun nóng
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Cho axit HNO3 đậm đặc vào dung dịch lòng trắng trứng và đun nóng xuất hiện kết tủa màu:
A. Trắng
B. Tím
C. Vàng
D. Xanh lam