Vật rơi tự do từ độ cao h = 80m, Lấy g = 10 m / s 2 . Vận tốc của vật khi chạm đất là:
A. 40 cm/s.
B. 800 m/s.
C. 1600 m/s.
D. 0 m/s.
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống đất; g = 10m/ s 2 . Vận tốc của nó khi chạm đất là
A. v = 5m/s.
B. v = 10m/s.
C. v = 8,899m/s.
D. v = 2m/s.
Một vật thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Thời gian vật rơi nửa quãng đường đầu dài hơn thời gian vật rơi nửa quãng đường sau là 3 giây. Tính h, thời gian và v trước khi chạm đất
Một chất điểm được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Biểu thức tính thời gian từ lúc thả rơi đến khi chạm đất của chất điểm là:
A. t = 2 h g
B. t = 2 g h
C. t = 2 h g
D. t = 2 h g
Một người thả vật rơi tự do, vật chạm đất có v = 50 m / s , g = 10 m / s 2 . Độ cao của vật sau khi đi được 3s là
A. 45 m.
B. 80 m.
C. 100 m.
D. 125 m.
Gọi R là bán kính Trái Đất. Gia tốc rơi tự do của vật tại mặt đất là g. Ở độ cao h, gia tốc rơi tự do là g 2 . Giá trị của h là
A . h = 2 + 1 R
B . h = 2 R
C . h = 2 R
D . h = 2 - 1 R
Một vật nhỏ khối lượng m rơi tự do không vận tốc đầu từ điểm A có độ cao h=9cm so với mặt đất. Kh chạm đất tại O, vật đó nảy lên theo phương thẳng đứng với vận tốc bằng 2/3 vận tốc lúc chạm đất và đi lên đến B. Chiều cao OB mà vật đó đạt được là:
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5 m xuống. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là
A. 8,899 m/s
B. 10 m/s
C. 5 m/s
D. 2 m/s
Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Lấy g = 10m/ s 2 . Quãng đường vật rơi được trong 2s cuối cùng là:
A. 20 m.
B. 25 m.
C. 35 m.
D. 40m.