Chọn đáp án B
+ Cấu hình e của kim loại thường có 1,2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng.
⇒ Chọn B
Chọn đáp án B
+ Cấu hình e của kim loại thường có 1,2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng.
⇒ Chọn B
Cho các cấu hình electron sau
(a) [Ne]3s1 (b) [Ar]4s2 (c) 1s22s1 (d) [Ne]3s23p1
Các cấu hình trên lần lượt ứng với các nguyên tử (biết số hiệu nguyên tử 20Ca, 3Li, 13Al, 11Na)
A. Ca, Na, Li, Al.
B. Na, Li, Al, Ca.
C. Na, Ca, Li, Al.
D. Li, Na, Al, Ca.
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p1?
A. 19K
B. 16S
C. 13Al
D. 8O
Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:
(a) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 ; (b) 1 s 2 2 s 2 2 p 3 ; (c) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 3 3 p 6 ; (d) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 6 4 s 2 .
Có bao nhiêu cấu hình electron là của nguyên tử kim loại?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại?
A. [ Ne ] 3 s 2 3 p 5 .
B. [ Ne ] 3 s 2 3 p 4 .
C. 1 s 1 .
D. [ Ne ] 3 s 2 3 p 1 .
Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại?
A. 1s1.
B. [Ne]3s23p4
C. [Ne]3s23p5.
D. [Ne]3s23p1
Cho ba nguyên tố X (3s1), Y (3s23p1), Z (3s23p5). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Liên kết giữa Z và X là liên kết cộng hóa trị.
B. X,Y,Z đều thuộc chu kì 3.
C. Liên kết giữa Z và Y là liên kết cộng hóa trị có cực.
D. X,Y là kim loại, Z là phi kim,
Nguyên tử M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p5. Nguyên tử M là
A. 11Na
B. 18Ar
C. 17Cl
D. 19K.
Ở trạng thái cơ bản nguyên tử X có 10 electron p, nguyên tử Y có lớp vỏ electron bên ngoài là 3s23p5 . Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng:
A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron
B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường
C. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron
D. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau:

Các cấu hình electron không phải của kim loại là:
A. (2), (4).
B. (2), (4), (5), (6).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (2), (3), (4).