Đáp án D
26Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2
=> Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5
Đáp án D
26Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2
=> Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5
Cấu hình electron của nguyên tử Fe là [Ar] 3 d 6 4 s 2 ? Sắt thuộc loại nguyên tố
A. s.
B. d.
C. f.
D. p.
Cho các phát biểu sau:
(1) Dãy gồm có ion cùng tồn tại trong một dung dịch là Fe3+, H+, S O 4 2 - , C O 3 2 - .
(2) Điều chế F2 bằng phương pháp là điện phân nóng chảy KF.2HF ở nhiệt độ cao.
(3) Tất cả các muối silicat đều không tan.
(4) Cấu hình electron của ion Cr2+ và Fe3+ lần lượt là [Ar]3d4 và [Ar]3d5.
(5) Tính oxi hóa tăng dần của các ion được sắp xếp trong dãy (từ trái qua phải): Fe2+, Cr3+, Cu2+, Ag+.
(6) Dùng quỳ tím ẩm có thể phân biệt được hai khí NO2 và Cl2 đựng trong bình mất nhãn.
(7) Oxi có 3 đồng vị bền , Hiđro cũng có 3 đồng vị bền . Số phân tử H2O khác nhau có thể có trong tự nhiên là 12.
(8) Các aminoaxit là những chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.
(9) Trong y học, O3 dùng để chữa sâu răng, NaHCO3 (thuốc muối nabica) dùng để chữa bệnh đau dạ dày, khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính và NO2, SO2 gây hiện tượng mưa axit.
(10) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân bị rơi ra khi nhiệt kế vỡ.
Số phát biểu không đúng là:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3;
(2) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5;
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo;
(4) Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O;
(5) Cr và Al phản ứng với dung dịch HCl tạo các muối có cùng hóa trị.
Các phát biểu đúng là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Có các phát biểu sau:
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(2) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar] 3d5
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(5) Hàm lượng sắt trong gang cao hơn thép cacbon.
(6) Có thể dùng nước, cát hoặc bình xịt khí cacbonic để dập các đám cháy kim loại.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Cho các cấu hình electron sau
(a) [Ne]3s1 (b) [Ar]4s2 (c) 1s22s1 (d) [Ne]3s23p1
Các cấu hình trên lần lượt ứng với các nguyên tử (biết số hiệu nguyên tử 20Ca, 3Li, 13Al, 11Na)
A. Ca, Na, Li, Al.
B. Na, Li, Al, Ca.
C. Na, Ca, Li, Al.
D. Li, Na, Al, Ca.
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là [Ar]3d64s2. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 26
B. 30
C. 56
D. 52
nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng được phân bố vào lớp 4s1. cấu hình của X là
A. [Ar]4s1
B. [Ar]3d54s1
C. [Ar]3d104s1
D. [Ar]3d54s1 hoặc [Ar]3d104s1
thầy cho em hỏi e cuối cùng là sao ạ? em cảm ơn thầy.
thầy cho em hỏi: e cuối cùng là sao ạ?
Cho các phát biểu sau:
(1) Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư.
(2) Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt.
(3) Photpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường.
(4) Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hoà tan được bột đồng.
(5) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3
(6) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5.
(7) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo.
(8) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Các phát biểu đúng là:
A. (4),(5),(6),(7).
B. (4),(5),(6),(8).
C. (2),(3),(4),(5).
D. (1),(2),(4),(6).
Cho cấu hình electron của các hạt vi mô sau :
X : [Ne] 3s2 3p1
Y2+ : 1s2 2s2 2p6.
Z : [Ar] 3d5 4s2
M2- : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
T2+ : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
Trong các nguyên tố X, Y, Z, M, T những nguyên tố nào thuộc chu kì 3?
A. X, Y, M
B. X, Y, M, T
C. X, M, T
D. X, T