Trường hợp nào dưới đây không phải là vật hắt lại ánh sáng? (Chỉ được chọn 1 đáp án) A. Quyển sách đặt trên bàn vào ban ngày. B. Đôi dép để ngoài hè vào buổi sáng. C. Quần áo phơi ngoài nắng. D. Mặt trời.
Câu 1. Vật nào hắt lại ánh sáng nhận được vào mắt ta?
A. cái hộp màu đen B. mặt trăng
C. mặt trời D. quyển sách trong tủ sắt
Câu 2. Định luật truyền thẳng ánh sáng được phát biểu như thế nào?
A. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng
B. Trong môi trường trong suốt và cùng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng
C. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
D. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. Góc tới luôn luôn bằng góc phản xạ.
Câu 1: Một vật thỏa mãn điều kiện nào sau đây thì ta có thể nhìn thấy nó ?
A. Vật ấy phải được chiếu sáng.
B. Vật ấy phải là nguồn sáng.
C. Phải có các tia sáng đi từ vật đó đến mắt ta.
D. Vật ấy vừa là nguồn sáng, vừa là vật được chiếu sáng.
Câu 2: Nguồn sáng nào sau đây là nguồn sáng tự nhiên ?
A. Tia chớp xuất hiện trong cơn giông.
B. Tia lửa xuất hiện ở bếp ga lúc khởi động bếp.
C. Ánh sáng chớp, tắt cùa đèn trong biển quảng cáo.
D. Ánh sáng của đèn tín hiệu giao thông.
Câu 4: Ta nhìn thấy bầu trời màu xanh vì
A. Mắt ta phát ra ánh sáng màu xanh khi nhìn lên bầu trời.
B. Ban ngày bầu trời phát ra ánh sáng màu xanh,
C. Có ánh sáng màu xanh từ bầu trời truyền đến mắt ta.
D. Bầu trời được Mặt Trời chiếu sáng bằng ánh sáng màu xanh.
Câu 5: Trong môi trường không khí đồng tính, đường truyền của ánh sáng
A. Là đường gấp khúc.
B. Là đường cong bất kì. C. Là đường thẳng.
D. có thể là đường cong hoặc thẳng.
Câu 6: Hiện tượng nhật thực là hiện tượng hình thành bóng đen trên
A. Trái Đất khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời.
A. Mặt Trăng khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời, C. Trái Đất khi Trái Đất nằm giữa Mặt Trăng và Mặt Trời.
D. Mặt Trăng khi Trái Đất nằm giữa Mặt Trăng và Mặt Trời.
Câu 7: Chùm tia phân kì là chùm tia gồm A. Các tia sáng không giao nhau.
B. Các tia sáng xuất phát từ nhiều điểm.
C. Các tia sáng giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng.
D. Các tia sáng có đường kéo dài loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Câu 8: Ngày 24/10/1995, ở Phan Thiết (Việt Nam), đã quan sát được nhật thực toàn phần. Khi có nhật thực toàn phần, ở mặt đất, ta thấy
A. Một phần của Mặt Trời chưa bị che khuất.
B. Một phần của Mặt Trời chưa bị che khuất và nhìn thấy các tia lửa xung quanh Mặt Trời.
C. Mặt Trời bị che khuất hoàn toàn và không nhìn thấy bất kì tia sáng nào của Mặt Trời.
D. Mặt Trời bị che khuất hoàn toàn và nhìn thấy
các tia lửa xung quanh Mặt Trời.
Câu 9: Giả sử tại một nơi nào đó trên Trái Đất quan sát thấy hiện tượng nhật thực toàn phần. Kết luận nào sau đây là sai ?
A. Thời điểm xảy ra hiện tượng là ban ngày.
B. Người đứng tại nơi đó không nhìn thấy Mặt Trời, c. Nơi đó nằm trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng.
D. Nơi đó nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng.
Câu 1: Một vật thỏa mãn điều kiện nào sau đây thì ta có thể nhìn thấy nó ?
A. Vật ấy phải được chiếu sáng.
B. Vật ấy phải là nguồn sáng.
C. Phải có các tia sáng đi từ vật đó đến mắt ta.
D. Vật ấy vừa là nguồn sáng, vừa là vật được chiếu sáng.
Câu 2: Nguồn sáng nào sau đây là nguồn sáng tự nhiên ?
A. Tia chớp xuất hiện trong cơn giông.
B. Tia lửa xuất hiện ở bếp ga lúc khởi động bếp.
C. Ánh sáng chớp, tắt cùa đèn trong biển quảng cáo.
D. Ánh sáng của đèn tín hiệu giao thông.
Câu 4: Ta nhìn thấy bầu trời màu xanh vì
A. Mắt ta phát ra ánh sáng màu xanh khi nhìn lên bầu trời.
B. Ban ngày bầu trời phát ra ánh sáng màu xanh,
C. Có ánh sáng màu xanh từ bầu trời truyền đến mắt ta.
D. Bầu trời được Mặt Trời chiếu sáng bằng ánh sáng màu xanh.
Câu 5: Trong môi trường không khí đồng tính, đường truyền của ánh sáng
A. Là đường gấp khúc.
B. Là đường cong bất kì. C. Là đường thẳng.
D. có thể là đường cong hoặc thẳng.
Câu 6: Hiện tượng nhật thực là hiện tượng hình thành bóng đen trên
A. Trái Đất khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời.
A. Mặt Trăng khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời, C. Trái Đất khi Trái Đất nằm giữa Mặt Trăng và Mặt Trời.
D. Mặt Trăng khi Trái Đất nằm giữa Mặt Trăng và Mặt Trời.
Câu 7: Chùm tia phân kì là chùm tia gồm A. Các tia sáng không giao nhau.
B. Các tia sáng xuất phát từ nhiều điểm.
C. Các tia sáng giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng.
D. Các tia sáng có đường kéo dài loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Câu 8: Ngày 24/10/1995, ở Phan Thiết (Việt Nam), đã quan sát được nhật thực toàn phần. Khi có nhật thực toàn phần, ở mặt đất, ta thấy
A. Một phần của Mặt Trời chưa bị che khuất.
B. Một phần của Mặt Trời chưa bị che khuất và nhìn thấy các tia lửa xung quanh Mặt Trời.
C. Mặt Trời bị che khuất hoàn toàn và không nhìn thấy bất kì tia sáng nào của Mặt Trời.
D. Mặt Trời bị che khuất hoàn toàn và nhìn thấy
các tia lửa xung quanh Mặt Trời.
Câu 9: Giả sử tại một nơi nào đó trên Trái Đất quan sát thấy hiện tượng nhật thực toàn phần. Kết luận nào sau đây là sai ?
A. Thời điểm xảy ra hiện tượng là ban ngày.
B. Người đứng tại nơi đó không nhìn thấy Mặt Trời, c. Nơi đó nằm trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng.
D. Nơi đó nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng.
Vật nào dưới đây không phải là vật sáng?
A. Ngọn nến đang cháy
B. Mảnh giấy trắng đặt dưới ánh nắng mặt trời
C. Mảnh giấy đen đặt dưới ánh nắng mặt trời
D. Mặt trời
.Câu 17. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy B. Cái gương
C. Mặt trời D. Bóng đèn đang bật
Câu 43: Một con lắc thực hiện được 50 dao động trong một thời gian 5 giây. Tần số dao động của con lắc là
A. 25Hz B. 250s C. 10Hz D.5s
Câu 34: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp B. Đệm cao su C. Rèm nhung D. Cửa kính
Câu 36. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về biên độ dao động?
A. Biên độ dao động là độ lệch của vật dao động.
B. Biên độ dao động là độ lệch so với vị trí cân bằng của vật dao động.
C. Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng của vật dao động.
D. Biên độ dao động là độ lệch so với vị trí cân bằng.
Câu 39: Tần số dao động của vật càng nhỏ thì vật dao động càng
A. Nhanh. B. Chậm. C. Mạnh. D. Yếu.
Câu 41: Vật phát ra âm thấp hơn khi nào?
A. Khi vật dao động mạnh hơn. B. Khi vật dao động chậm hơn.
C. Khi vật dao động nhanh hơn. D. Khi vật dao động có biên độ nhỏ hơn.
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Vật sáng bao gồm:
A. Nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
B. Vật phát ra ánh sáng.
C. Vật được chiếu sáng.
D. Những vật mắt nhìn thấy.
Câu 2: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Mặt trăng.
B. Mặt Trời.
C. Ngọn lữa.
D. Đèn dây tóc đang sáng.
Câu 3: Đường truyền của ánh sáng truyền đi trong không khí:
A. Là đường thẳng.
B. Là đường cong.
C. Lúc cong lúc thẳng.
D. Cong hay thẳng phụ thuộc vào độ sáng.
Câu 4: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực ?
A. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
B. Mặt trời ngừng phát ra ánh sáng nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
C. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 5: Khi có nguyệt thực thì?
A. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
B. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
C. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa.
D. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất.
Câu 6: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là
A. Ảnh ảo, lớn bằng vật.
B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo, hứng được trên màn.
D. Ảnh ảo, lớn hơn vật.
Câu 7: Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với:
A. Đường pháp tuyến và đường vuông góc với tia tới.
B. Tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
C. Tia tới và đường pháp tuyến với gương.
D. Tia tới và đường vuông góc với tia tới.
Câu 8: Tia sáng tới gương phẳng hợp với tia phản xạ một góc 1200. Hỏi góc tới có giá trị là bao nhiêu?
A. 300 B. 750 C. 600 D. 900
Câu 9: Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với đường thẳng pháp tuyến một góc 30 0 . Góc phản xạ bằng?
A. 300 B. 400 C . 600 D. 900
Câu 10: Cho điểm sáng S trước gương phẳng và cách gương một khoảng 10cm. Ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng
A. 5 cm B. 20 cm C. 30 cm D. 10 cm
Câu 11: Nếu điểm S cách gương phẳng 70cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng:
A. 70 cm B. 150 cm C. 160 cm D. 140 cm
Câu 12: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào sau đây ?
A. Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật.
B. Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và bằng vật.
C. Ảnh thật, không hứng được trên màn chắn và bằng vật.
D. Ảnh ảo, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật tới gương.
Câu 13: Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu trên xe ô tô. Vì:
A. Vùng nhìn thấy của gương rộng hơn.
B. Ảnh nhìn thấy trong gương lớn hơn.
C. Ảnh nhìn thấy trong gương rõ hơn.
D. Vùng nhìn thấy sáng rõ hơn.
Câu 14: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm có tính chất là:
A. Lớn hơn vật B. Lớn bằng vật.
C. Nhỏ hơn vật. D. Bằng hoặc nhỏ hơn vât.
Câu 15: Vật phát ra âm cao hơn khi nào?
A. Khi vật dao động mạnh hơn.
B. Khi vật dao động chậm hơn.
C. Khi vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn.
D. Khi tần số dao động lớn hơn.
Câu 16: Vật phát ra âm to hơn khi nào?
A. Khi vật dao động mạnh hơn.
B. Khi vật dao động yếu hơn.
C. Khi vật dao động nhanh hơn.
D. Khi tần số dao động lớn hơn.
Câu 17: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai có giá trị nào sau đây?
A. 70 dB. B. 180 dB. C. 100dB. D. 130 dB.
Câu 18: Âm thanh tạo ra nhờ:
A. Nhiệt. B. Điện. C. Ánh sáng. D. Dao động.
Câu 19: Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?
A. Khoảng chân không.
B. Tường bê tông.
C. Mặt nước biển.
D. Tầng khí quyển bao quanh trái đất.
Câu 20: Âm thanh được phát ra từ một nguồn âm dao động có tần số 20 Hz. Trong 5 giây, nguồn âm này thực hiện được:
A. 100 dao động. B. 50 dao động.
C. 5 dao động. D. 4 dao động.
Câu 21: Một người nghe thấy tiếng sét sau tia chớp 5 giây. Hỏi người đó đứng cách nơi xảy ra sét bao xa?
A. 170m B. 1700m
C. 340m D. 680m
Câu 22: Vật nào dao động với tần số lớn nhất?
A. Trong một giây, dây đàn thực hiện được 200 dao động.
B. Trong một phút, con lắc thực hiện được 3000 dao động.
C. Trong 5 giây, mặt trống thực hiện được 500 dao động.
D. Trong 20 giây, dây chun thực hiện được 1200 dao động.
Câu 23: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp. B. Miếng gỗ. C. Măt gương. D. Đệm cao su.
Câu 24: Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi:
A. Âm phát ra đến tai ta trước âm phản xạ.
B. Âm phát ra và âm phản xạ đến tai ta cùng một lúc.
C. Âm phản xạ gặp vật cản.
D. Cả ba trường hợp trên đều nghe thấy tiếng vang
Câu 25: Người ta sử dụng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của đáy biển. Giả sử tàu ở trên mặt biển phát ra siêu âm truyền trong nước thẳng xuống đáy biển với vận tốc 1500m/s và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 4 giây kể từ lúc phát ra siêu âm. Độ sâu của đáy biển là:
A. 1500 m. B. 6000 m.
C. 3 km. D. 5 km.
II. TỰ LUẬN:
Câu 1: Nêu khái niệm về nguồn sáng, cho 2 ví dụ về nguồn sáng ?
Câu 2: Nêu khái niệm về vật sáng và cho 2 ví dụ về vật sáng?
Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
Câu 4: Thế nào là hiện tượng nhật thực? Thế nào là hiện tượng nguyệt thực?
Câu 5: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 6: Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?
Câu 7: So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm?
Câu 8: Tần số là gì? Tính tần số dao động của một vật khi thực hiện 180 dao động trong thời gian 15 s ?.
Câu 9: Cho hai vật dao động
- Vật A thực hiện 50 dao động trong vòng 2s.
- Vật B thực hiện 240 dao động trong vòng 16s.
a) Tính tần số dao động của hai vật trên?
b) Trong hai vật, vật nào phát ra âm thấp hơn? Vì sao?
Câu 10: Nêu cách vẽ và vẽ ảnh của mũi tên AB tạo bởi gương phẳng?
|
Câu 11: Trên Hình 1: Vẽ một tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng. Góc tạo bởi tia tới SI với mặt gương bằng 30o. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ, tính góc phản xạ?
Hình 1
Câu 12: Hãy vẽ tia phản xạ của tia sáng SI ở các hình vẽ sau:
|
|
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Vật sáng bao gồm:
A. Nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
B. Vật phát ra ánh sáng.
C. Vật được chiếu sáng.
D. Những vật mắt nhìn thấy.
Câu 2: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Mặt trăng.
B. Mặt Trời.
C. Ngọn lữa.
D. Đèn dây tóc đang sáng.
Câu 3: Đường truyền của ánh sáng truyền đi trong không khí:
A. Là đường thẳng.
B. Là đường cong.
C. Lúc cong lúc thẳng.
D. Cong hay thẳng phụ thuộc vào độ sáng.
Câu 4: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực ?
A. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
B. Mặt trời ngừng phát ra ánh sáng nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
C. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 5: Khi có nguyệt thực thì?
A. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
B. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
C. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa.
D. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất.
Câu 6: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là
A. Ảnh ảo, lớn bằng vật.
B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo, hứng được trên màn.
D. Ảnh ảo, lớn hơn vật.
Câu 7: Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với:
A. Đường pháp tuyến và đường vuông góc với tia tới.
B. Tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
C. Tia tới và đường pháp tuyến với gương.
D. Tia tới và đường vuông góc với tia tới.
Câu 8: Tia sáng tới gương phẳng hợp với tia phản xạ một góc 1200. Hỏi góc tới có giá trị là bao nhiêu?
A. 300 B. 750 C. 600 D. 900
Câu 9: Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với đường thẳng pháp tuyến một góc 30 0 . Góc phản xạ bằng?
A. 300 B. 400 C . 600 D. 900
Câu 10: Cho điểm sáng S trước gương phẳng và cách gương một khoảng 10cm. Ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng
A. 5 cm B. 20 cm C. 30 cm D. 10 cm
Câu 11: Nếu điểm S cách gương phẳng 70cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng:
A. 70 cm B. 150 cm C. 160 cm D. 140 cm
Câu 12: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào sau đây ?
A. Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật.
B. Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và bằng vật.
C. Ảnh thật, không hứng được trên màn chắn và bằng vật.
D. Ảnh ảo, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật tới gương.
Câu 13: Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu trên xe ô tô. Vì:
A. Vùng nhìn thấy của gương rộng hơn.
B. Ảnh nhìn thấy trong gương lớn hơn.
C. Ảnh nhìn thấy trong gương rõ hơn.
D. Vùng nhìn thấy sáng rõ hơn.
Câu 14: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm có tính chất là:
A. Lớn hơn vật B. Lớn bằng vật.
C. Nhỏ hơn vật. D. Bằng hoặc nhỏ hơn vât.
Câu 15: Vật phát ra âm cao hơn khi nào?
A. Khi vật dao động mạnh hơn.
B. Khi vật dao động chậm hơn.
C. Khi vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn.
D. Khi tần số dao động lớn hơn.
Câu 16: Vật phát ra âm to hơn khi nào?
A. Khi vật dao động mạnh hơn.
B. Khi vật dao động yếu hơn.
C. Khi vật dao động nhanh hơn.
D. Khi tần số dao động lớn hơn.
Câu 17: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai có giá trị nào sau đây?
A. 70 dB. B. 180 dB. C. 100dB. D. 130 dB.
Câu 18: Âm thanh tạo ra nhờ:
A. Nhiệt. B. Điện. C. Ánh sáng. D. Dao động.
Câu 19: Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?
A. Khoảng chân không.
B. Tường bê tông.
C. Mặt nước biển.
D. Tầng khí quyển bao quanh trái đất.
Câu 20: Âm thanh được phát ra từ một nguồn âm dao động có tần số 20 Hz. Trong 5 giây, nguồn âm này thực hiện được:
A. 100 dao động. B. 50 dao động.
C. 5 dao động. D. 4 dao động.
Câu 21: Một người nghe thấy tiếng sét sau tia chớp 5 giây. Hỏi người đó đứng cách nơi xảy ra sét bao xa?
A. 170m B. 1700m
C. 340m D. 680m
Câu 22: Vật nào dao động với tần số lớn nhất?
A. Trong một giây, dây đàn thực hiện được 200 dao động.
B. Trong một phút, con lắc thực hiện được 3000 dao động.
C. Trong 5 giây, mặt trống thực hiện được 500 dao động.
D. Trong 20 giây, dây chun thực hiện được 1200 dao động.
Câu 23: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp. B. Miếng gỗ. C. Măt gương. D. Đệm cao su.
Câu 24: Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi:
A. Âm phát ra đến tai ta trước âm phản xạ.
B. Âm phát ra và âm phản xạ đến tai ta cùng một lúc.
C. Âm phản xạ gặp vật cản.
D. Cả ba trường hợp trên đều nghe thấy tiếng vang
Câu 25: Người ta sử dụng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của đáy biển. Giả sử tàu ở trên mặt biển phát ra siêu âm truyền trong nước thẳng xuống đáy biển với vận tốc 1500m/s và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 4 giây kể từ lúc phát ra siêu âm. Độ sâu của đáy biển là:
A. 1500 m. B. 6000 m.
C. 3 km. D. 5 km.
II. TỰ LUẬN:
Câu 1: Nêu khái niệm về nguồn sáng, cho 2 ví dụ về nguồn sáng ?
Câu 2: Nêu khái niệm về vật sáng và cho 2 ví dụ về vật sáng?
Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
Câu 4: Thế nào là hiện tượng nhật thực? Thế nào là hiện tượng nguyệt thực?
Câu 5: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 6: Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?
Câu 7: So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm?
Câu 8: Tần số là gì? Tính tần số dao động của một vật khi thực hiện 180 dao động trong thời gian 15 s ?.
Câu 9: Cho hai vật dao động
- Vật A thực hiện 50 dao động trong vòng 2s.
- Vật B thực hiện 240 dao động trong vòng 16s.
a) Tính tần số dao động của hai vật trên?
b) Trong hai vật, vật nào phát ra âm thấp hơn? Vì sao?
Câu 10: Nêu cách vẽ và vẽ ảnh của mũi tên AB tạo bởi gương phẳng?
|
Câu 11: Trên Hình 1: Vẽ một tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng. Góc tạo bởi tia tới SI với mặt gương bằng 30o. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ, tính góc phản xạ?
Hình 1
Câu 12: Hãy vẽ tia phản xạ của tia sáng SI ở các hình vẽ sau:
|
|
Trong các vật sau đây: mặt trăng đêm rằm, tia sét, gương soi để ngoài nắng, mặt trời, ngôi sao, cây bút chì để trong bóng tối. Vật nào là nguồn sáng, vật nào là vật sáng, không phải vật sáng?