Câu 8: Cho 5,4g nhôm vào 100ml dung dịch H2SO4 0,5M.
a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc).
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (biết rắng thể tích dung dịch không thay đổi).
Câu 9: (1 điểm) Chỉ dùng quỳ tím, hãy nhận biết các lọ đựng dung dịch mất nhãn sau: HCl, H2SO4, Ba(OH)2, ?
Câu 10: ( 2 điểm) Biết rằng 1,12 l khí Cacbon đi oxit ( đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa.
a. Viết PTHH.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng
Câu 8:
a, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,05}{3}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{60}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{\dfrac{1}{60}}{0,1}=\dfrac{1}{6}\left(M\right)\)
Câu 9:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4. (1)
+ Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2.
- Cho mẫu thử nhóm (1) vào dd Ba(OH)2 vừa nhận biết được.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4.
PT: \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2H_2O\)
+ Không hiện tượng: HCl.
PT: \(2HCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
- Dán nhãn.
Câu 10:
a, PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)