Câu 12. Lê Hoàn chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống giành thắng lợi ở đâu?
A. Ở sông Như Nguyệt
B. Ở Chi Lăng-Xương Giang
C. Ở Rạch Gầm-Xoài mút
D. Ở sông Bạch Đằng
Câu 1. Lý Công Uẩn lên ngôi vua, lập ra nhà Lý vào năm nào?
A. Cuối năm 1009
B. Đầu năm 1009
C. Cuối năm 1010
D. Đầu năm 1010
Câu 2. Lý Công Uẩn đặt niên hiệu là gì và quyết định dời đô về đâu?
A. Nhiên hiệu Thiên Phúc. Dời đô về Đại La
B. Niên hiệu Thuận Thiên. Dời đô về Đại La
C. Niên hiệu Thái Bình. Dời đô về Cổ Loa
D. Niên hiệu Thiên Phúc. Dời đô về Thăng Long
Câu 3. Dưới thời nhà Lý, đến năm 1054 tên nước ta là gì?
A. Đại Việt
B. Đại Cổ Việt
C. Đại Nam
D. Việt Nam
Câu 4. Kinh đô Thăng Long chính thức được thành lập vào năm nào?
A. Năm 939
B. Năm 1009
C. Năm 1010
D. Năm 1012
Câu 5. Nhà Lý chia nước ra bao nhiêu lộ, phủ?
A. 24 lộ, phủ
B. 22 lộ, phủ
C. 40 lộ, phủ
D. 42 lộ, phủ
Câu 6. Thời gian nào nhà Lý ban hành bộ Hình thư?
A. Năm 1010
B. Năm 1042
C. Năm 1005
D. Năm 1008
Câu 7. Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là:
A. Quốc triều hình luật
B. Luật Hồng Đức
C. Luật Gia Long
D. Hình thư
Câu 8. Bộ “Hình thư”, bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta được ban hành dưới thời vua nào?
A. Lý Thái Tổ (1010)
B. Lý Thái Tông (1042)
C. Lý Thánh Tông (1054)
D. Lý Nhân Tông (1072)
Câu 9. Tại sao luật pháp thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?
A. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp
B. Đạo phật được đề cao, nên cấm sát sinh
C. Trâu bò là động vật quý hiếm
D. Trâu bò là động vật linh thiêng :)))
nối các mốc thời gian với các sự kiện lịch sử tương ứng(năm 1010, năm 1258-1288, năm 1400, năm 1406-1407)
1. Hồ Quý Ly lên ngôi, nhà Hồ thành lập ...................
2. Lý Công Uẩn dời đô về Đại La, đổi tên thành Thăng Long .....................
3. kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ ...................
4. ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên ...........................
giúp mik nha mai mik thi r
cho mik hỏi
lý công uẩn lên ngôi vua lập ra nhà lý vào năm nào?
lý công uẩn lên vua lập nhà lý năm nào
A.năm 1054
B.năm 1009
C.năm 1010
D.năm 1042
: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu?
A. Năm 1010.
B. Năm 1045.
C. Năm 1054.
D. Năm 1075.
Câu 28 : Cấm quân là:
A. quân phòng vệ biên giới.
B. quân phòng vệ các lộ.
C. quân phòng vệ các phủ.
D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành.
Câu 29: Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến phương Đông là:
A. Địa chủ và nông nô.
B. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.
C. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.
D. Lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.
Câu 30: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc?
A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường.
B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt.
C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc.
D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc.
Câu 31: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc.
A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa.
B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua.
C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình.
D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc.
Câu 32: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước?
A. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Trần Lãm.
C. Phạm Bạch Hổ.
D. Ngô Xương Xí.
Câu 33: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?
A. Đại Việt
B. Đại Cồ Việt
C. Đại Nam.
D. Đại Ngu
Câu 34: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?
A. Đinh Toàn.
B. Thái hậu Dương Vân Nga.
C. Lê Hoàn.
D. Đinh Liễn.
Câu 35: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê?
A. Nho giáo .
B. Phật giáo.
C. Đạo giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 36: Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là:
A. Châu – Phủ - Lộ
B. Phủ - Huyện – Châu
C. Châu – huyện – xã
D. Lộ - Phủ - Châu
Câu 28: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu?
A. Năm 1010.
B. Năm 1045.
C. Năm 1054.
D. Năm 1075.
Câu 29: Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì?
A. Đánh du kích
B. Phòng thủ
C. Đánh lâu dài
D. "Tiến công trước để tự vệ"
Lê Hoàn lên ngôi vua vào năm nào ? Đặt niên hiệu là gì ? A. Năm 980. Niên hiệu Thái Bình B. Năm 979. Niên hiệu Hưng Thống C. Năm 980. Niên hiệu Thiên Phúc D. Năm 981. Niên hiệu Ứng Thiên
Câu 41. Nhà Hồ được thành lập năm bao nhiêu?
A. Năm 1399.
B. Năm 1400.
C. Năm 1406.
D. Năm 1407.
Câu 39. Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu?
A. Năm 1225. B. Năm 1226.
C. Năm 1227. D. Năm 1228