\(S_{tp}=6\cdot4^2=96\left(cm^2\right)\)
\(V=4^3=64\left(cm^3\right)\)
\(\Rightarrow B\)
Diện tích toàn phần hình lập phương:
$S_{tp}=6a^2=6.4^2=96(cm^2)$
Thể tích hình lập phương là:
$V=a^3=4^3=64(cm^3)$
$\to B$
\(S_{tp}=6\cdot4^2=96\left(cm^2\right)\)
\(V=4^3=64\left(cm^3\right)\)
\(\Rightarrow B\)
Diện tích toàn phần hình lập phương:
$S_{tp}=6a^2=6.4^2=96(cm^2)$
Thể tích hình lập phương là:
$V=a^3=4^3=64(cm^3)$
$\to B$
hình lập phương có độ dài cạnh 4cm thì diện tích toàn phần S và thể tích V của nó là?
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có chiều rộng a =5cm, chiều dài b =9cm và chiều cao h =8cm. Tính diện tích xung quanh (Sxq), diện tích toàn phần (Stp) và thể tích (V) của hình hộp này.
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Gọi S là tâm A'B'C'D'. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.
a) Chứng minh S.MNPQ là hình chóp tứ giác đều.
b) Gọi thể tích hình chóp S.MNPQ là V' và thể tích hình lập phương là V. Tính tỉ số V'/V
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy = 12cm , cạnh bên = 10cm
a, Tính diện tích toàn phần của S,ABCD
b, Tính thể tích của S,ABCD
Hình chóp đều có chiều cao h, thể tích V. Diện tích đáy S bằng
A. S = h V
B. S = V h
C. S = 3 V h
D. S = 3 h V
Hình chóp đều có chiều cao h, diện tích đáy S. Khi đó, thể tích V của hình chóp đều bằng
A. S = 3S.h
B. V = S.h
C. V = 1 3 .S.h
D. V = 1 2 S.h
Cho hình chóp đều SABCD với S là đỉnh và độ dài 1 cạnh đáy là 8cm,chiều cao hình chóp là 3cm.Tính a)Trung đoạn hình chóp b) Diện tích xung quanh,diện tích toàn phần,thể tích
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC (S là đỉnh hình chóp), có độ dài cạnh bên bằng 5cm và độ dài cạnh đáy là 6cm. Gọi M là trung điểm của BC.
a) Tính diện tích cung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp.
b) Chứng minh rằng: BC ⊥ mp(SAM)
Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh là 6m .