Để nước dao động trong cơ mạnh nhất xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ.
Khi đó: \(T=T_0=0,3s\)
Như vậy người đó phải đi với tốc độ:
\(v=\dfrac{S}{t}=\dfrac{S}{T}=\dfrac{0,45}{0,3}=1,5m/s=5,4km/h\)
Chọn D.
Để nước dao động trong cơ mạnh nhất xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ.
Khi đó: \(T=T_0=0,3s\)
Như vậy người đó phải đi với tốc độ:
\(v=\dfrac{S}{t}=\dfrac{S}{T}=\dfrac{0,45}{0,3}=1,5m/s=5,4km/h\)
Chọn D.
(2 điểm) Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì $T$ = 4 s. Trong 6 s vật đi được quãng đường 48 cm. Khi $t$ = 0 vật đi qua vị trí cân bằng và hướng về vị trí biên âm. Hãy viết phương trình dao động của vật.
Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB có độ dài là s. Tốc độ của xe đạp trong nửa đầu của đoạn đường này là 10 km/h và trong nửa cuối là 30 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.
A. 48 km/h.
B. 50 km/h.
C. 14,4 km/h.
D. 15km/h.
Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ A. Biết trong một chu kì khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn vận tốc không vượt qua 20/3 (cm/s) là Tốc 2T/3 .Tốc độ cực đại có giá trị là
A. 40π√3 (cm/s).
B.20π(cm/s).
C. 40π(cm/s).
D. 40π\(\sqrt{2}\)(cm/s)
Điểm sáng M trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính 12 cm. Cho M dao động điều hòa với chu kì T = 2 s trên trục Ox vuông góc với trục chính của thấu kính quanh vị trí ban đầu biên độ dao động A = 4 cm. Tốc độ trang bình của ảnh M’ của điểm sáng M trong 1 chu kì dao động là 16 cm/s. Tìm tiêu cự f.
A. 10 cm.
B. 15 cm.
C. 8 cm.
D. 25 cm.
Trong miền không gian có từ trường đều với cảm ứng từ B = 0,5 T, người ta đặt một khung dây dẫn hình chữ nhật làm bằng kim loại, trên đó có các điện trở R1 = 2 Ω, R2 = 4 Ω. Thanh kim loại AB có chiều dài l = 20 cm trượt không ma sát trên hai cạnh của khung dây về phía R2 với vận tốc v = 20 m / s . Khi thanh BC chuyển động, tính cường độ dòng điện chạy qua thanh BC.
A. 2,5 A.
B. 3 A.
C. 2 A.
D. 1,5 A.
Khi cho một tia sáng đi từ nước có chiết suất n = 4/3 vào một môi trường trong suốt khác có chiết suất n2, người ta nhận thấy vận tốc truyền của ánh sáng bị giảm đi một lượng Δv = 108m/s. Cho vận tốc của ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. Chiết suất n’ là
A. n’ = 2,4.
B. n’ = 2
C. n’ = 2
D. n’=l,5.
Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2,5 A
a) Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong thời gian 1 phút
b) Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu 25 độ C thì thời gian đun sôi nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K). Khối lượng riêng của nước là D = 1000 k g / m 3
c) Mỗi ngày sử dụng bếp này 3 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp đó trong 30 ngày, nếu giá 1kWh điện là 2000 đồng
Sóng cơ truyền trên trục Ox trên một sợi dây đàn hồi rất dài với chu kì T = 3 s. Hình vẽ là hình ảnh sợi dây ở thời điểm nhiệt độ (đường nét đứt) và thời điểm t 1 = t 0 + 0,75 s (đường nét liền). Biết MP = 7 cm. Gọi δ là tỉ số tốc độ dao động của một phần tử trên dây và tốc độ truyền sóng. Giá trị δ gần giá trị nào nhất sau đây
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1 ° C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là
A. 10 phút
B. 600 phút
C. 10 s
D. 1 h