Câu 9: AgNO3+KI=AgI+KNO3
Keo dương: {(AgI)m.nAg+.(n-x).NO3- }x+.xNO3-
Câu 10: Thế điện động của hạt keo là:
\(\xi=\frac{4\pi.\eta.h.300^2}{\varepsilon.u.t}=\frac{4\pi.\eta.h.300^2}{\varepsilon.\frac{U}{l}.t}=\frac{4\pi.0,01.2,4.300^2}{81.\frac{150}{30}20.60}=0.0558\left(V\right)=55,8\left(mV\right)\)
Câu 16: Ngưỡng keo tụ : \(\gamma=\frac{Cđly.Vđly}{Vtong}=\frac{0,01.0,0631}{0,0631+1}=0,59.10^{-3}\left(\frac{mol}{l}\right)\)
Câu 17: Bề mặt riêng của hạt protit X là \(Sr=\frac{3}{\rho r}\Rightarrow r=\frac{3}{Sr.\rho}=\frac{3}{8,24.10^8.1,1616}=3,13.10^{-9}\left(cm\right)\)
Câu 17 chỉ có đáp án là 3,13.10-7cm, thầy ktra lại giúp e...
Câu 18. tương tự câu 8. đáp số ra 20,91(m2/g-1)
Thầy xem giúp em câu 23 với ạ
Áp dụng pt Freunlich: \(lgR=lgk+\frac{1}{n}lgP\)
R:độ hấp phụ,P;áp suất khí cân bằng trên chất hấp phụ, k và n là hằng số
P=760mmHg,k=3.10^-3,n=2
tính đc R=0.0827
Áp dụng Ct \(R=\frac{Co-Ccb}{m}.V\) vs Co=0,02M,m=2g,V=40ml
suy ra Ccb=0.01586M
Bài 41
Do đây là p/ứng phân hủy + áp suất tỷ lệ với thời gian. Nên giả sử bậc phản ứng là bậc 0
Ta có: \(kt=\Delta P\)
=>\(k_1=\frac{\Delta P_1}{t_1}=\frac{11}{100}=0.11\text{( \frac{mmHg}{s^{-1}})}\)
\(k_2=0.1105\left(\frac{mmHg}{s^{-1}}\right)\)
\(k_3=0.11\left(\frac{mmHg}{s^{-1}}\right)\)
\(k_4=0.1105\left(\frac{mmHg}{s^{-1}}\right)\)
\(k_5=0.109875\left(\frac{mmHg}{s^{-1}}\right)\)
\(k_6=0.11\left(\frac{mmHg}{s^{-1}}\right)\)
Do \(k_1\text{≈}k_2\text{≈}k_3\text{≈}k_4\text{≈}k_5\text{≈}k_6\) nên đây là p/ứng bậc 0
\(k=\frac{k_1+k_2+k_3+k_4+k_5+k_6}{6}=0.11\left(\frac{mmHg}{s^{-1}}\right)\)
Câu28
Áp dụng Ct tính độ hấp phụ \(T=-\frac{_C}{RT}.\frac{d\sigma}{dC}\)
vs \(\frac{d\sigma}{dC}=-16,7.10^{-3}.21,5.\frac{1}{1+21,5C}\)
Đến đây em rất lúng túng để thay số do em ko rõ cách đổi đơn vị C [g/l] và \(\sigma\left(\frac{N}{m}\right)\)như thế nào cho phù hợp.
Thầy nói lại em biết với ạ.Em cám ơn thầy
Câu 25:
Độ che phủ: \(\theta=\frac{S}{Sr}=\frac{N_{A.So.\frac{n}{m}}}{Sr}=\frac{6,023.10^{23}.27,3.10^{-20}.\frac{3.10^{-3}}{5}}{7,8}=126,48\%>100\%\)
=> Hấp phụ đa lớp
Câu 26:
Do hạt là hình cầu: \(Sr=\frac{3}{\rho.r}\)
\(S=Sr.\theta=\theta.\frac{3}{\rho.r}=0,246.\frac{3}{3,8.4,2.10^{-6}}=46,2.10^3\left(\frac{cm^2}{g}\right)\)
S=NA..So.n/m\(\Rightarrow n=\frac{S.m}{N_A.So}=\frac{46,2.10^3.4,56}{6,023.10^{23}.28,2.10^{-16}}=0,124\left(mol\right)\)
Câu 46: Các pu điện cực và pu xảy ra trong pin:
(-) H2 -2e -> 2H+
(+) 1/2O2 +2e -> O2-
H2 + 1/2 O2 -> 2H+ + O2-
b, thầy xem lại giúp e sao lại là \(\varphi_{_{\frac{H+}{H2}}}^o=0,0V\)
Câu 47: \(\left(CH_3\right)_2O\rightarrow CH_4+CO+H_2\)
t=0 Po
t Po-x x x x
P= Po -x +3x => x= (P-Po)/2
Vì là pu bậc 1: \(k=\frac{1}{t}ln\frac{Po}{Po-x}=\frac{1}{t}ln\frac{Po}{Po-\frac{P-Po}{2}}=\frac{1}{t}ln\frac{2Po}{3Po-P}=\frac{1}{10}ln\frac{2.300}{3.300-308,1}=1,36.10^{-3}\left(s^{-1}\right)\)
T1/2=ln2/k=ln2/1,36.10-3= 509,67s
Câu 40: Trong 35ph, pu xảy ra đc 30%
do phản ứng bậc 1, thì theo pt động học của pu bậc 1:
\(k=\frac{1}{t}ln\frac{a}{a-x}=\frac{1}{35}ln\frac{100\%}{100\%-30\%}=0,0102\left(ph^{-1}\right)\)
sau 5h=300ph
do ln (a-x)= -kt +lna
=> (a-x)= exp(-kt+lna)
<=> a-x = exp (-0,0102.300 +ln100)
<=> a-x = 4,7%
vậy sau 5h còn 4,7 %
Câu 41: Dùng đồ thị
Câu 42: giống câu 34
phân hủy 99% là 105,38ph
phân hủy hết 80% là 36,83ph
Câu 43:
2N2O5 -> 2N2O4 + O2
giả sử là pu bậc 1 => \(k=\frac{1}{t}ln\frac{a}{a-x}=\frac{1}{t}ln\frac{P}{P-x}doP~C\)
t(ph) | 20 | 40 | 60 |
k(.10-3) | 8,06 | 8,03 | 8,05 |
k1~k2~k3 => pu là pu bậc 1
=> hằng số tốc độ pu là: \(k=\frac{k1+k2+k3}{3}=8,05.10^{-3}\left(ph^{-1}\right)\)
Câu 4: Nồng độ NaSD ban đầu = 0,002M
Nồng độ NaSD sau 1 thời gian = 0,0014M
=> Nồng độ NaSD hp= 0,002-0,0014=0,0006M
\(\theta=\frac{Sr}{S}\)
mà Sr=7,8 m2/g
S=NA.So.n/m=6,023.1023.27,3.10-20.0,0006.0,1/5=1,97(m2/g)
\(\theta=\frac{Sr}{S}=\frac{1,97}{7,28}=25,29\%\)