từ kén trong câu cô ấy kén ăn lắm thuộc loại từ nào
A tính từ
b động từ
c danh từ
d đại từ
Từ “trỗi dậy” thuộc từ loại nào?
A. động từ
B. tính từ
C. danh từ
D. quan hệ từ
Cụm in đậm trong câu sau là loại cụm từ gì: Em bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà.
A. Cụm động từ
B. Cụm danh từ
C. Cụm tính từ
D. Cụm từ làm vị ngữ.
Cụm từ “những sợi rơm vàng óng như tơ” là cụm từ gì?
A. Cụm động từ
B. Cụm danh từ
C. Cụm tính từ
D. Cụm trợ từ
xác định từ loại của những từ viết đậm
Anh ấy đang SUY NGHĨ
Những SUY NGHĨ của anh ấy rất sâu sắc
Anh ấy sẽ KẾT LUẬN sau
Những KẾT LUẬN của anh ý rất chắc chắn
Anh ấy ƯỚC MƠ nhiều điều
Những ƯỚC MƠ của anh ý rất lơn lao
Câu 1. Thế nào là danh từ?
A. Những từ biểu đạt sự vật tồn tại trong thực tế khách quan: từ chỉ người, sự vật, khái niệm
B. Danh từ là những từ chỉ hoạt động, tính chất của sự vật
C. Danh từ là những từ bổ sung ý nghĩa cho động và tính từ
D. Danh từ là những hư từ
Câu 2. Danh từ được phân loại thành:
A. 2 loại lớn: danh từ chỉ sự vật, danh từ chỉ đơn vị
B. 3 loại: danh từ chỉ đơn vị, chỉ sự vật, danh từ chung và riêng
C. 4 loại: danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm
D. Không phân chia được
Câu 3. Danh từ chỉ đơn vị được phân chia thành?
A. Danh từ chung và danh từ riêng
B. Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên, đơn vị đo lường
C. Danh từ chỉ hiện tượng, danh từ chỉ sự vật
D. Danh từ chỉ khái niệm và danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
Câu 4. “Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm…” có thể nêu ra một số danh từ chỉ sự vật như?
A. Sách, báo, nhà cửa
B. Đã, sẽ, đang
C. Rất, quá, lắm
D. Đi, chạy, nhảy
Câu 5. Các từ chỉ đơn vị quy ước chính xác như mét, ki-lo-met, tạ, yến, tấn, héc ta, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
ĐỀ SỐ 8
1. Kể tên những truyền thuyết mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6 học kì I. ( 1,0 điểm)
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. ( 1,0 điểm)
3. ( 3,0 điểm)
So sánh đặc điểm ngữ pháp của động từ và danh từ ở các phương diện:
- Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ;
- Về khả năng làm vị ngữ trong câu.
Đặt một câu có sử dụng động từ và danh từ, gạch chân dưới các danh từ, động từ ấy.
4. Kể lại giấc mơ được gặp Sơn Tinh của em. ( 5,0 điểm)
ĐỀ SỐ 8
1. Kể tên những truyền thuyết mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6 học kì I. ( 1,0 điểm)
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. ( 1,0 điểm)
3. ( 3,0 điểm)
So sánh đặc điểm ngữ pháp của động từ và danh từ ở các phương diện:
- Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ;
- Về khả năng làm vị ngữ trong câu.
Đặt một câu có sử dụng động từ và danh từ, gạch chân dưới các danh từ, động từ ấy.
4. Kể lại giấc mơ được gặp Sơn Tinh của em. ( 5,0 điểm)
Xác định từ loại của những từ được in đậm dưới đây:
(1) Anh ấy đang suy nghĩ
(2) Những suy nghĩ của anh ấy rất sâu.
(3) Anh sẽ kết luận sau.
(4) Những kết luận của anh ấy rất chắc chắn.
(5) Anh ây ước mơ nhiều điều.
(6) Nhưng ước mơ của anh ấy thật lớn lao.
(7) Nó hành động rất đúng.
(8) Tôi rất trân trọng những hành động của nó.
(9) Mấy hôm nay, anh ấy suy nghĩ nhiều quá
(10) Những suy nghĩ của nó làm mọi người khâm phục.