a.
SO2 + H2O ---> H2SO3
Na2O + H2O ---> 2NaOH
CO2 + H2O ---> H2CO3
b.
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
c.
SO2 + 2NaOH ---> Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH ---> Na2CO3 + H2O
CuO + 2NaOH ---> Na2CuO2 + H2O
a.
SO2 + H2O ---> H2SO3
Na2O + H2O ---> 2NaOH
CO2 + H2O ---> H2CO3
b.
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
c.
SO2 + 2NaOH ---> Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH ---> Na2CO3 + H2O
CuO + 2NaOH ---> Na2CuO2 + H2O
Cho các chất sau: SO2, CuO, Na2O, Fe2O3, P2O5, BaO, hãy cho biết những oxit nào tác dụng được với:
a) Nước
b) Axit clohiđric
c) Natri hiđroxit
Bài 4. Có những oxit sau: BaO, CuO, Fe2O3, SO2, P2O5. Oxit nào có thể tác dụng được với:
a. nước
b. Axit sunfuric loãng
c. Dung dịch kali hiđroxit
Viết các phương trình hóa học.
Bài 2: Có những oxit sau: BaO, Fe2O3, SO2. Oxit nào có thể tác dụng được với:
a) Nước.
b) Axit clohiđric (HCl).
c) Kali hiđroxit (KOH).
Viết các phương trình phản ứng.
có những oxit sau fe2o3 , so2 , na2o , co2 . những oxit nào tác dụng được với dung dịch h2so4? viết các phương hóa học .
Có những oxide sau: SO3, Fe2O3, K2O, CO2. Hãy cho biết những oxide nào tác dụng được với:
a/ nước.
b/ hydrochloric acid HCl.
c/ sodium hydroxide NaOH.
Viết các phương trình hóa học minh họa
8/ Có những oxit sau: CuO, Fe2O3, SO2, CO2, SiO2, CO, K2O. Oxit nào tác dụng được với dung dịch axit clohiđric, Natrihiđroxit, nước? Viết PTHH..
6/ Có 4 oxit riêng biệt: Na2O, Al2O3, Fe2O3, MgO làm thế nào để biết được mỗi oxit = phương pháp hoá học với điều kiện chỉ dùng thêm 2 chất.
Có những oxit sau : Fe 2 O 3 , SO 2 , CuO, MgO, CO 2 .
Những oxit nào tác dụng được với dung dịch H 2 SO 4 ?
Những oxit nào tác dụng được với dung dịch NaOH ?
Những oxit nào tác dụng được với H 2 O ?
Viết các phương trình hoá học.
Câu 6: Cho những oxit sau: CaO, Fe2O3, P2O5, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với các chất sau?
a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiđroxit
Viết các phương trình hóa học.
Câu 7: Từ những chất: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit; em hãy chọn chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau:
a. Axit sunfuric + ………………….. --- > Kẽm sunfat + Nước
b. Natri hiđroxit + …………………. --- > Natri sunfat + Nước
c. Nước + ………………… --- > Axit sunfurơ
d. Nước + …………………. --- > Canxi hiđroxit
e. Canxi oxit + …………………. --- > Canxi cacbonat
Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng trên.
Câu 8: Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với:
a. Nước, tạo thành dung dịch axit.
b. Nước, tạo thành dung dịch bazơ.
c. Dung dịch axit, tạo thành muối và nước.
d. Dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước.
Viết các phương trình hóa học.
Câu 9: Có những oxit sau: H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO. Hãy cho biết những oxit nào có thể điều chế bằng:
a. Phản ứng hóa hợp? Viết phương trình hóa học.
b. Phản ứng phân hủy? Viết phương trình hóa học.
Câu 10. Trong một bình chứa hỗn hợp khí: CO, H2, SO3, SO2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng khí
Bài 1: Có những oxit sau: CuO, SO3, Na2O, CO2. Hãy cho biết chất nào tác dụng với:
a. Nước b. dd H2SO4 c. dd KOH
Viết PTPƯ minh họa?
Bài 2: Khí CO được dung làm chất đốt trong công nghiệp , có lẫn tạp chất là các khí khác CO2 và SO2. Làm thế nào có thể loại bỏ được những tạp chất ra khỏi CO bằng hóa chất rẻ tiền nhất?
Bài 3: Biết rằng 2,8 lit khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 400 ml dd NaOH, sản phẩm là muối natri cacbonat và nước. Tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng?