Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?
A. Ag+.
B. Cu2+.
C. Na+.
D. K+.
Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử P là
A. F.
B. Na.
C. K.
D. Cl.
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3 s 2 3 p 6 . M+ là cation
A. Ag+.
B. Cu+.
C. Na+.
D. K+.
Một cation kim loại M có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2 s 2 2 p 6 . Vậy cấu hình e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại M là
A. 3 s 1
B. 3 s 2 3 p 1
C. 3 s 1
D. C ả A , B , C đ ề u đ ú n g
Cation M + có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3 s 6 3 p 6 . M + là cation nào sau đây?
A. A g +
B. C u +
C. N a +
D. K +
Cation M + có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2 s 6 2 p 6 . M+ là cation nào sau đây?
A. A g +
B. C u +
C. N a +
D. K +
Một cation kim loại M 2 + có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2 s 2 2 p 6 . Vậy cấu hình e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại M là
A. 3 s 1
B. 3 s 2 3 p 1
C. 3 s 1
D. C ả A , B , C đ ề u đ ú n g
Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10
B. 11
C. 22
D. 23
Cation M 3 + có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2 s 2 2 p 6 . Vị trí M trong bảng tuần hoàn là
A. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
B. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIB.
C. ô 13, chu kì 3, nhóm IA.
D. ô 13, chu kì 3, nhóm IB.