Đáp án B
Phương pháp:
Diện tích hình tròn bán kính R: S = πR 2
Diện tích xung quanh của khối nón: Sxq = πRl
Cách giải:
Theo đề bài, ta có tam giác SAB vuông cân tại S và SΔSAB = 8
Ta có:
Đáp án B
Phương pháp:
Diện tích hình tròn bán kính R: S = πR 2
Diện tích xung quanh của khối nón: Sxq = πRl
Cách giải:
Theo đề bài, ta có tam giác SAB vuông cân tại S và SΔSAB = 8
Ta có:
Cắt hình nón đỉnh S bởi mặt phẳng đi qua trục ta được một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng a √2
Tính diện tích xung quanh, diện tích đáy và thể tích của khối nón tương ứng.
Khi cắt khối nón (N) bằng một mặt phẳng qua trục của nó ta được thiết diện là một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng 2a 3 . Tính thể tích V của khối nón (N).
Cắt hình nón bởi một mặt phẳng đi qua trục ta được thiết diện là một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng a 6 . Tính thể tích V của khối nón đó.
Một hình nón có độ dài đường sinh bằng 2a và mặt phẳng qua trục cắt hình nón theo thiết diện là tam giác vuông. Tính thể tích V của khối nón.
A. 2 πa 3 2 3
B. πa 3 3 3
C. 2 πa 3 3 3
D. πa 3 2 3
Một khối nón có diện tích toàn phần bằng 10 π và diện tích xung quanh bằng 6 π . Tính thể tích V của khối nón đó được:
Cắt một hình nón bằng một mặt phẳng đi qua trục của nó ta được thiết diện là một tam giác đều có cạnh bằng a. Tính thể tích của khối nón đó.
Khối nón (N) có bán kính đáy bằng 3 và diện tích xung quanh bằng 15 π . Tính thể tích của khối nón .
Cho hình nón có độ dài đường sinh bằng đường kính đáy. Diện tích đáy của hình nón bằng π . Thể tích của khối nón đã cho bằng
Một khối nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân và đường sinh có độ dài bằng 3 c m 2 . Một mặt phẳng đi qua đỉnh và tạo với đáy một góc 60 0 chia khối nón thành hai phần. Tính thể tích phần nhỏ hơn (Tính gần đúng đến hàng phần trăm).
A. 4,36 c m 3
B. 5,37 c m 3
C. 5,61 c m 3
D. 4,53 c m 3