Ca(OH)2 + FeSO4 -> CaSO4 + Fe(OH)2
Ca(OH)2 + FeSO4 -> CaSO4 + Fe(OH)2
Ca(OH)2+NaCl --->
Ca(OH)2+FeCl --->
Ca(OH)2+Al(NO)3 --->
Ca(OH)2+K3PO4 --->
Ca(OH)2+Fe2SO4 --->
Ca(OH)2+FeSO4 --->
Ca(OH)2+MgCl --->
Ca(OH)2+ZnSO4 --->
Ca(OH)2+Cu(NO3)2 --->
Câu 2: Cho các oxit : CaO, SO3, FeO, N2O5 , Al2O3 tương ứng ta có các hợp chất sau:
A. Ca(OH)2 , H2SO4 , Al(OH)3, Fe(OH)2, HNO3
B. Ca(OH)2 , H2SO3, Fe(OH)2 , HNO2, Al(OH)3
C. Ca(OH)2 , H2SO4, Fe(OH)3 , HNO3, Al(OH)3
D. Ca(OH)2 , H2SO4, Fe(OH)2, HNO3, Al(OH)3
Dãy gồm các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ
nhiệt độ cao là *
•
Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ba(OH)2.Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ba(OH)2.
•
Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)3.Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)3.
•
Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2.Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2.
•
KOH, NaOH, Ca(OH)2.
Bài 1: Có những bazơ sau: Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào bị nhiệt phân huỷ?
A. Ca(OH)2, KOH
B. Fe(OH)3, Mg(OH)2
C. Fe(OH)3, Mg(OH)2, KOH
D. Fe(OH)3, Mg(OH)2, KOH, Ca(OH)2.
Bài 2: Cho một lượng khí CO dư đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp bột gồm: CuO, K2O, Fe2O3 (đầu ống thuỷ tinh còn lại bị hàn kín). Hỏi khí CO phản ứng được với những chất nào trong hỗn hợp?
A. CuO, K2O
B. CuO, Fe2O3
C. K2O , Fe2O3
D. không đáp án nào đúng.
Bài 3: Đốt cháy cacbon trong khí oxi tạo khí cacbonic. Hỏi đáp án nào là PTHH biểu diễn quá trình trên:
A. C + O2 → CO2
B. C + 2O2 → 2CO2
C. C + 2O2 → CO2
D. 2C + O2 → 2CO2
Câu 4: Dãy các bazơ nào sau đây là bazơ tan: A . KOH, NaOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2 B . Al(OH)3, Ca(OH)2, NaOH, Mg(OH)2 C . KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 D . Ba(OH)2, KOH, Zn(OH)2, Cu(OH)2
Các chất nào sau đây đều gồm các bazơ tan được trong nước:
A. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH
B. Al(OH)3, Mg(OH)2, Zn(OH)3, AgOH
C. Al(OH)3, Ca(OH)2, Fe(OH)3, NaOH
D. Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH, KOH
tính kl Ca cần dùng để hòa tan vào 200g Ca(OH)2 1% để tạo thành dd Ca(OH)2 2%
Số mol canxi hidroxit Ca(OH)2 có trong 74g dung dịch Ca(OH)2 15%