Có 200g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A). Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch A để có dung dịch NaOH 8%?
Có 200g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A). Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 8%?
Cần thêm bao nhiêu gam N a 2 O vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25%
A. 75 gam
B. 89 gam
C. 80 gam
D. 62 gam
Hòa tan a gam NaOH vào 40 gam H2O thu được dung dịch NaOH 20% . Tìm giá trị của a
1. Trình bày cách pha chế 200 g dung dịch NaCl 15% 2. Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam dung dịch NaOH 10% để dung dịch NaOH 25%
1/ Trong 300 gam dung dịch NaOH có hòa tan 60 gam NaOH. Vậy dung dịch đó có nồng độ bao nhiêu phần trăm?
2/ Hãy tính sô gam HCl có trong 150 gam dd HCl nồng độ 12%.
3/ cần lấy bao nhiêu gam dd Na2CO3 nồng độ 15% để trong đó có 20 gam Na2CO3
Câu 14: Có 100g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A). a) Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng nước đã bay hơi. b) Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch A để có dung dịch NaOH 8%?
a: hòa tan hoàn toàn 0,3 mol NaOH vào nước thu được 0,5 lít dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
b: hòa tan hoàn tàn 24 gam NaOH vào nước thu được 400ml dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
Cứu mình với
Câu 1: Hòa tan hết 40 gam SO3 vào 90 gam nước tạo thành dung dịch X. a. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch X. b. Tính khối lượng MgO tối đa cần để hòa tan hết trong dung dịch X.
Câu 2: Hòa tan hết 24,0 gam CuO vào dung dịch HCl có nồng độ 14,6% (lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch Y. a. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch Y.