Đáp án C.
Cây thiếu nước kéo dài bằng lượng nước hút vào ít hơn so với lượng nước cây sử dụng và lượng nước thoát hơi.
Đáp án C.
Cây thiếu nước kéo dài bằng lượng nước hút vào ít hơn so với lượng nước cây sử dụng và lượng nước thoát hơi.
Cho các phát biểu sau:
I. Cân bằng nước là hiện tượng cây thiếu nước được bù lại do quá trình hút nước.
II. Cây mất nước dương là hiện tượng cây mất nước ddowcj thoát hơi nhiều đến lúc bão hòa nước.
III. Cân bằng nước âm là hiện tượng cây thiếu nước kéo dài do lượng nước hút vào ít hơn so với lượng nước cây sử dụng và lượng nước thoát hơi.
IV. Ở môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước lại có thể lấy nước do các loài cây này có bộ phận đặc biệt ở rễ, nhờ đó có thể lấy được nước.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 0.
B. 3.
C. 1.
D. 2
Cho các phát biểu sau:
I. Thoát hơi nước có vai trò kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường.
II. Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm: qua thân, cành, lá.
III. Ở thân cây gỗ, một phần nước được thoát qua các vết sần (bì khổng) ít có ý nghĩa vì đây là lượng nước thừa nên mới được thoát ra.
IV. Tỉ lệ thoát hơi nước qua cutin cao hơn thoát hơi nước qua khí khổng xảy ra ở cây còn non.
V. Hình thức thoát hơi nước qua cutin không xảy ra ở cây hạn sinh.
VI. Thoát hơi nước qua khí khổng thì quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn và được điều chỉnh.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1.
Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian như sau:
Cây |
A |
B |
C |
D |
Lượng nước hút vào |
25 gam |
31 gam |
32 gam |
30 gam |
Lượng nước thoát ra |
27 gam |
29 gam |
34 gam |
33 gam |
Theo suy luận lí thuyết, cây nào không bị héo?
A. Cây A.
B. Cây B.
C. Cây C.
D. Cây D.
Khi nói về động lực của sự vận chuyển nước trong thân cây, có các phát biểu sau:
I. Nước muốn vận chuyển được trong mạch xylem thì sức hút nước của lá phải bằng hoặc lớn hơn lực cản của trọng lực và ma sát của dòng chảy qua mạch dẫn
II. Động lực vận chuyển nước trong cây gồm 3 động lực chính : áp suất rễ, sức kéo của quá trình thoát hơi nước và các lực đẩy trung gian. Trong đó lực đẩy của quá trình thoát hơi nước có vai trò quan trọng hơn cả
III. Các tác nhân ức chế hoạt động sống của rễ, ức chế hô hấp của rễ không ảnh hưởng đến sự vận chuyển nước trong cây
IV. Khi độ ẩm không khí càng lớn thì lực đẩy do quá trình thoát hơi nước tạo ra càng lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho sự vận chuyển nước từ rễ lên thân, lá
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi giải thích vì sao dịch của tế bào biểu bì rễ ưu trương so với dung dịch đất, nhận định nào dưới đây là chính xác?
1. Quá trình thoát hơi nước ở lá hút nước lên phía trên, làm giảm hàm lượng nước trong tế bào lông hút.
2. Nước từ mạch gỗ bị hao hụt dần do dòng nước dịch chuyển từ mạch gỗ qua tế bào lông hút ra môi trường nước.
3. Nồng độ các chất tan (axit hữu cơ, đường đơn, đường đôi,... là sản phẩm của các quá trình chuyển hoá vật chất trong cây, các ion khoáng được rễ hấp thụ vào) cao.
4. Các chất thải trong cây được tập trung về tế bào lông hút để đào thải ra ngoài môi trường đất.
A. 1, 3.
B. 1, 2.
C. 2, 4.
D. 3, 4.
Đất tơi xốp tạo điều kiện cho cây hút nước và khoáng dễ dàng hơn vì
I. Nước ở trạng thái mao dẫn, rễ dễ sử dụng dạng nước này.
II. Đất thoáng có nhiều oxi, tế bào rễ được cung cấp năng lượng và hoạt động hút nước và khoáng xảy ra theo hình thức chủ động.
III. Đất tơi xốp là dạng đất tốt, chứa nhiều nguồn dinh dưỡng cho cây.
IV. Đất tơi xốp chứa nhiều dạng nước trọng lực cây rất dễ sử dụng.
Số phương án đúng là
A. 4
B. 2
C. 1.
D. 3.
Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước diễn ra chủ yếu ở khí khổng vì:
I. Lúc đó, lớp cutin bị thoái hoá
II. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành.
III. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin
IV. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát qua
A. I, III
B. II, III, IV
C. II, IV
D. I, II, IV
Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước diễn ra chủ yếu ở khí khổng vì:
I. Lúc đó, lớp cutin bị thoái hoá
II. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành.
III. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin
IV. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát qua.
A. I, III
B. II, III, IV
C. II, IV
D. I, II, IV
Khi nói về quá trình thoát hơi nước ở lá, cho các phát biểu dưới đây: (1). Nước có thể thoát hơi qua khí khổng hoặc trực tiếp qua bề mặt lá.
(2). Khi chuyển cây trồng từ vị trí này sang vị trí khác bằng cách đào gốc, nên cắt bỏ bớt một phần các lá của cây.
(3). Thoát hơi nước ở lá là một quá trình thụ động, được điều chỉnh bởi các yếu tố vật lí.
(4). Các lá trưởng thành, tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng cao hơn tốc độ thoát hơi nước qua cutin.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Khi nói về quá trình thoát hơi nước ở lá, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Nước có thể thoát hơi qua khí khổng hoặc trực tiếp qua bề mặt lá.
(2). Khi chuyển cây trồng từ vị trí này sang vị trí khác bằng cách đào gốc, nên cắt bỏ bớt một phần các lá của cây.
(3). Thoát hơi nước ở lá là một quá trình thụ động, được điều chỉnh bởi các yếu tố vật lí.
(4). Các lá trưởng thành, tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng cao hơn tốc độ thoát hơi nước qua cutin.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4