Khoáng sản chủ yếu của đồng bằng Tây Xi-bia của LB Nga là:
A. Dầu mỏ, khí tự nhiên và than
B. Dầu, quặng sắt
C. Dầu mỏ, quặng sắt và than
D. Dầu mỏ và khí tự nhiên
Đồng bằng Tây Xi-bia tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là:
A. Than đá, quặng sắt.
B. Vàng, đồng, bôxit.
C. Dầu mỏ, khí thiên nhiên.
D. Than đá, vàng, kim cương.
Đồng bằng Tây Xi-bia tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là
A. than đá, quặng sắt
B. vàng, đồng, bôxit
C. dầu mỏ, khí thiên nhiên
D. than đá, vàng, kim cương
Đồng bằng Tây Xi-bia tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là
A. Than đá, quặng sắt.
B. Vàng, đồng, bôxit.
C. Dầu mỏ, khí thiên nhiên.
D. Than đá, vàng, kim cương.
Hệ thống đường nào ở LB Nga đóng vai trò quan trọng để phát triển vùng Đông Xi- bia giàu có?
A. Đường hàng không.
B. Đường ô tô, xe điện ngầm.
C. Đường thủy nội địa.
D. Đường sắt xuyên Xi-bia và đường sắt BAM.
Hệ thống đường nào ở LB Nga đóng vai trò quan trọng để phát triển vùng Đông Xi- bia giàu có?
A. Đường hàng không
B. Đường ô tô, xe điện ngầm
C. Đường thủy nội địa
D. Đường sắt xuyên Xi-bia và đường sắt BA
Hệ thống đường nào ở LB Nga đóng vai trò quan trọng để phát triển vùng Đông Xi- bia giàu có?
A. Đường hàng không
B. Đường ô tô, xe điện ngầm
C. Đường thủy nội địa
D. Đường sắt xuyên Xi-bia và đường sắt BAM
Các trung tâm công nghiệp của LB Nga phần lớn tập trung ở
A. Dọc tất cả các tuyến giao thông.
B. Đồng bằng Đông Âu, Tây Xi-bia, U-ran.
C. Nơi có nguồn nguyên liệu khoáng sản.
D. Cao nguyên Trung Xi-bia và vùng viễn Đông.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2010
(Đơn vị: nghìn tấn)
Các vùng |
Sản lượng lúa |
Cả nước |
35.832,9 |
Đồng băng sông Hồng |
6.183,5 |
Trung du miền núi Bắc Bộ |
3.079,5 |
Bắc Trung Bộ |
3.170,3 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
1.758,9 |
Tây Nguyên |
717,3 |
Đông Nam Bộ |
1.624,9 |
Đồng bằng sông cửu Long |
19.298,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kể năm 2010)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo các vùng ở nước ta là
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ cột chồng
D. Biểu đồ miền