Đáp án D
Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho giới dị giao tử
Đáp án D
Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho giới dị giao tử
Tính trạng do gen thuộc vùng không tương đồng nằm trên NST giới tính X quy định có bao nhiêu đặc điểm phù hợp trong các đặc điểm sau đây?
(1) Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao.
(2) Có hiện tượng di truyền chéo.
(3) Tính trạng lặn không bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao.
(4) Lai thuận và lai nghịch có thể cho kết quả khác nhau.
(5) Mẹ (XX) dị hợp sẽ luôn sinh ra hai dạng con đực với tỉ lệ ngang nhau.
(6) Bố (XY) bị bệnh sẽ sinh ra tất cả các con đực đều không bị bệnh
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Khi nói về NST giới tính ở động vật có vú, các phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y
(2) Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp
(3) NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma
(4) Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực cái còn có các gen quy định các tính trạng thường
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Khi nói về NST giới tính ở động vật có vú, các phát biểu nào sau đây là đúng?
I. Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y
II. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp
III. NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma
IV. Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực cái còn có các gen quy định các tính trạng thường
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Trong số những phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng về NST giới tính?
I. Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
II. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm 1 cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
III. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY.
IV. Các gen trên vùng tương đồng của NST X và Y không tuân theo quy luật phân li.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái
Những nhận xét nào sau đây chính xác?
(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4
(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.
(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%
(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.
(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen
Số nhận xét đúng là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:
I. Gen lặn ở thể đồng hợp.
II. Gen lặn trên NST thường ở thể dị hợp.
III. Gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở giới dị giao.
IV. Gen lặn trên NST giới tính X ở giới đồng giao tử thuộc thể dị hợp.
Trong các nhận định trên số nhận định đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Trong điều kiện không xảy ra đột biến:
1. Cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái.
2. Cặp NST giới tính ở vùng tương đồng gen tồn tại thành từng cặp alen.
3. Cặp NST giới tính chứa gen quy định tính trạng thường ở vùng không tương đồng.
4. Gen trên Y không có alen trên X truyền cho giới cái ở động vật có vú.
5. Ở người gen trên X không có alen trên Y tuân theo quy luật di truyền chéo.
Số kết luận đúng:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Trong điều kiện không xảy ra đột biến:
1- Cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái.
2- Cặp NST giới tính ở vùng tương đồng gen tồn tại thành từng cắp alen.
3- Cặp NST giới tính chứa gen quy định tính trạng thường ở vùng không tương đồng.
4- Gen trên Y không có alen trên X truyền cho giới cái ở động vật có vú.
5- Ở người gen trên X không có alen trên Y tuân theo quy luật di truyền chéo.
Số kết luận đúng:
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Trong điều kiện không xảy ra đột biến, xét các kết luận sau:
1- cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái.
2- cặp NST giới tính, ở vùng tương đồng gen tồn tại thành từng cặp alen.
3- cặp NST giới tính chứa gen quy định tính trạng thường ở vùng không tương đồng.
4- gen trên Y không có alen trên X truyền cho giới cái ở động vật có vú, ruồi giấm.
5- Ở người gen trên X không có alen trên Y tuân theo quy luật di truyền chéo.
Số kết luận đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu đen do alen lặn (kí hiệu s) quy định được tìm thấy 50% con đực và 64% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:
(1) Tần số alen s ở giới cái là 0,8
(2) Tỉ lệ con cái có kiểu hình (S-) là 36%
(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen s so với tổng số cá thể của quần thể là 16%
(4) Tần số alen S ở giới đực là 0,6%
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp tử mang alen s có trong quần thể là 68%
(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen s.
Số nhận xét đúng là:
A. 1
B. 2
C. 5
D. 4