Đáp án A
Màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là glicoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ vậy, các tế bào của chúng ta có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ”.
Đáp án A
Màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là glicoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ vậy, các tế bào của chúng ta có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ”.
Ở tế bào sống, hiện tượng vận chuyển các chất chủ động qua màng sinh chất là gì?
A. Các chất đi vào tế bào theo chiều građien nồng độ
B. Các chất đi vào tế bào theo chiều chênh lệch áp suất
C. Vận chuyển thụ động các chất vào tế bào
D. Vận chuyển các chất vào tế bào ngược chiều građien nồng độ
Ở tế bào sống, hiện tượng vận chuyển các chất chủ động qua màng sinh chất là gì?
A. Các chất đi vào tế bào theo chiều građien nồng độ
B. Các chất đi vào tế bào theo chiều chênh lệch áp suất
C. Vận chuyển thụ động các chất vào tế bào
D. Vận chuyển các chất vào tế bào ngược chiều građien nồng độ
Cho các phát biểu sau
(1) chức năng của ti thể là cung cấp ATP cho hoạt động sống của tế bào
(2) phân tử protein có thể bị biến tính bởi nhiệt độ cao
(3) điều kiện để vận chuyển thụ động qua màng sinh chất tế bào là có sự chênh lệch nồng độ bên trong và ngoài màng sinh chất
(4) Enzyme của vi khuẩn suối nước nóng hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ 35 – 40oC
(5) enzyme có bản chất là protein
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Ở tế bào sống, các chất có thể được hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào?
I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động.
II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động.
III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.
IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở tế bào sống, các chất có thể được hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào?
I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động.
II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động.
III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.
IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các thành phần sau:
1. Thành tế bào.
2. Vỏ nhầy.
3. Màng nhân.
4. Màng sinh chất.
Có bao nhiêu thành phần có ở hầu hết các loài vi khuẩn?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Thành phần chính nào cấu tạo màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực?
A. Protein và axit nucleic
B. Photpholipit và axit nucleic
C. Protein và photpholipit
D. Các phân tử Protein
Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có các đặc điểm:
(1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
(2) Khi đưa vào tế bào chủ dễ chấp nhận.
(3) Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận.
(4) Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ.
(5) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ.
Số phương án đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có các đặc điểm:
(1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
(2) Khi đưa vào tế bào chủ dễ chấp nhận.
(3) Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận.
(4) Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ.
(5) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ.
Số phương án đúng là
A. 3
B. 2.
C. 4
D. 5.